Bài 20 : Lực ma sát

Bài Tập và lời giải

Câu C1 trang 89 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Qua thí nghiệm, hãy rút ra nhận xét về phương, chiều của lực ma sát nghỉ.

Xem lời giải

Câu C2 trang 90 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Qua thí nghiệm, hãy rút ra nhận xét phương, chiều của lực ma sát trượt.

Xem lời giải

Bài 1 trang 93 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Hãy chọn câu đúng.

Chiều của lực ma sát nghỉ

A. ngược chiều với vận tốc của vật.

B. ngược chiều với gia tốc của vật.

C. ngược chiều với thành phần ngoại lực song song với mặt tiếp xúc.

D. vuông góc với mặt tiếp xúc.

Xem lời giải

Bài 2 trang 93 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Chọn biểu thức đúng về lực ma sát trượt

A. \(\overrightarrow {{F_{mst}}}  = {\mu _1}\overrightarrow N \)  ;    

B. \(\overrightarrow {{F_{mst}}}  =  - {\mu _1}\overrightarrow N \) ;    

C. \(\overrightarrow {{F_{mst}}}  \le {\mu _1}N\)  ; 

D. \({F_{mst}} = {\mu _1}N\)

Xem lời giải

Bài 3 trang 93 SGK Vật Lý 10 Nâng Cao

Một ô tô khối lượng 1,5 tấn chuyển động thẳng đều trên đường. Hệ số ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là 0,08. Tính lực phát động đặt vào xe.

Xem lời giải

Bài 4 trang 93 SGK Vật Lí 10 Nâng Cao

Một xe ô tô đang chạy trên đường lát bê tông với vận tốc \({v_0} = 100\,km/h\) thì hãm lại. Hãy tính quãng đường ngắn nhất mà ô tô có thể đi cho tới lúc dừng lại trong hai trường hợp :

a) Đường khô, hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là \({\mu _t} = 0,7\).

b) Đường ướt , \({\mu _t} = 0,5.\)

Xem lời giải

Bài 5 trang 93 SGK Vật Lí 10 Nâng Cao

Một vật khối lượng m=400 g đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình 20.6) . Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là\({\mu _t} = 0,3\). Vật bắt đầu được kéo đi bằng một lực F= 2 N có phương nằm ngang.

a) Tính quãng đường vật đi được sau 1 s.

b) Sau đó, lực F ngừng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp cho tới lúc dừng lại.

 

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”