Bài 2.10 trang 35 SBT đại số 10

Đề bài

Vẽ đồ thị của các hàm số sau và xét tính chẵn lẻ của chúng

a) \(y =  - \dfrac{2}{3}x + 2\) ;

b) \(y = \dfrac{4}{3}x - 1\) ;

c) \(y = 3x\) ;

d) \(y = 5\) ;

Lời giải

a) Cho \(x=0\) thì \(y=2\), \(y=0\) thì \(x=3\) nên đồ thị đi qua hai điểm \(A(0;2)\) và \(B(3;0)\).

Hàm số không là hàm số chẵn, không là hàm số lẻ.

b) Cho \(x=0\) thì \(y=-1\), \(y=0\) thì \(x=\dfrac{3}{4}\) nên đồ thị đi qua hai điểm \(A(0;-1)\) và \(B(\dfrac{3}{4};0)\).

Hàm số không là hàm số chẵn, không là hàm số lẻ.

 

c) Cho \(x=0\) thì \(y=0\), \(y=3\) thì \(x=1\) nên đồ thị đi qua hai điểm \(A(0;0)\) và \(B(1;3)\).

Hàm số là hàm số lẻ.

 

d) Cho \(x=0\) thì \(y=5\), \(x=2\) thì \(y=5\) nên đồ thị đi qua hai điểm \(A(0;5)\) và \(B(1;5)\).

Hàm số là hàm số chẵn.