Bài 2.12 trang 35 SBT đại số 10

Đề bài

Xác định các hệ số \(a\) và \(b\) để đồ thị của hàm số \(y = ax + b\) đi qua các điểm sau

a) \(A(\dfrac{2}{3}; - 2)\) và \(B\left( {0;1} \right)\)            

b) \(M( - 1; - 2)\) và \(N(99; - 2)\)

c) \(P(4;2)\) và \(Q\left( {1;1} \right)\)

Lời giải

a) Vì đồ thị đi qua \(A(\dfrac{2}{3}; - 2)\) nên ta có phương trình \(a.\dfrac{2}{3} + b =  - 2\).

Tương tự, dựa vào tọa độ của \(B\left( {0;1} \right)\) ta có \(0 + b = 1\)

Vậy, ta có hệ phương trình.

\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2a}}{3} + b =  - 2\\b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a =  - \dfrac{9}{2}\\b = 1\end{array} \right.\)

Vậy \(a =  - \dfrac{9}{2};b = 1\)

b) Vì đồ thị đi qua \(M( - 1; - 2)\) nên ta có phương trình \(a.\left( { - 1} \right) + b =  - 2\).

Tương tự, dựa vào tọa độ của \(N(99; - 2)\) ta có \(99a + b =  - 2\)

Vậy, ta có hệ phương trình.

\(\left\{ \begin{array}{l} - a + b =  - 2\\99a + b =  - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b =  - 2\end{array} \right.\)

Vậy \(a = 0;b =  - 2\);

c) Vì đồ thị đi qua \(P(4;2)\) nên ta có phương trình \(4a + b = 2\).

Tương tự, dựa vào tọa độ của \(Q(1;1)\) ta có \(a + b = 1\)

Vậy, ta có hệ phương trình.

\(\left\{ \begin{array}{l}4a + b = 2\\a + b = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{3}\\b = \dfrac{2}{3}\end{array} \right.\)

Vậy \(a = \dfrac{1}{3};b = \dfrac{2}{3}\);