Bài 22 trang 53 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Giải phương trình bằng đồ thị.

Cho phương trình \(2{x^2} + x - 3 = 0\)

a) Vẽ các đồ thị của hai hàm số: \(y = 2{x^2},y =  - x + 3\) trong cùng một mặt phẳng tọa độ.

b) Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của hai đồ thị. Hãy giải thích vì sao các hoành độ này đều là nghiệm của phương trình đã cho.

c) Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu b.

Lời giải

a)

* Vẽ đồ thị hàm số \(y = 2{x^2}\)

x

-2

-1

0

1

2

\(y = 2{x^2}\)

8

2

0

2

8

* Vẽ đồ thị \(y = -x + 3\)

- Cho \(x = 0 ⇒ y = 3\) ta được \(A(0; 3)\)

- Cho \(y = 0 ⇒ x = 3\) ta được \(B(3; 0)\)

Đường thẳng \(AB\) là đồ thị của hàm số \(y = -x + 3\).

b) Từ đồ thị ta tìm được hai giao điểm của hai đồ thị là \(M(-1,5; 4,5); N(1; 2)\).

\(x = -1,5\) là nghiệm của phương trình \(2{x^2} + x - 3 = 0\) vì:

\(2.{\left( { - 1,5} \right)^2} - 1,5 - 3 = 4,5 - 4,5 = 0\)

\(x = 1\) là nghiệm của phương trình \(2{x^2} + x - 3 = 0\) vì:

\({2.1^2} + 1 - 3 = 2 + 1 - 3 = 0\)

c) \(2{x^2} + x - 3 = 0\)

Hệ số \(a=2,b=1,c=-3\)

\( \Delta = {1^2} - 4.2.\left( { - 3} \right) = 1 + 24 \)\(\,= 25 > 0 \)

\( \Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt {25} = 5 \)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:

\( \displaystyle {x_1} = {{ - 1 + 5} \over {2.2}} = {4 \over 4} = 1 \) 

\(\displaystyle  {x_2} = {{ - 1 - 5} \over {2.2}} = {{ - 6} \over 4} = - 1,5  \)