Bài 22.13 Trang 29 SBT Hóa học 9

Đề bài

Đốt 6,7 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Cu và Ag trong không khí. Sau phản ứng thu được 8,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan Y bằng dung dịch HCl dư thấy còn lại 2,7 gam một chất rắn.

a)  Viết các phương trình hoá học.

b)  Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để hoà tan Y.

Lời giải

a) Phương trình hoá học của phản ứng :

Ag không tác dụng với oxi, không tác dụng với dung dịch HCl nên 2,7 garn chất rắn không tan là Ag.

Hỗn hợp kim loại với oxi.

4Al + 3O—>2Al2O3

3Fe + 2O2 —> Fe3O4

2Cu + O2 —> 2CuO

Hỗn hợp chất rắn Y với dung dịch HCl

Al2O3 + 6HCl   —----> 2AlCl3 + 3H2O

Fe3O4 + 8HCl  ------> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

CuO + 2HCl    ------ > CuCl2 + H2O

So sánh các phản ứng của hỗn hợp X với oxi và hỗn hợp Y với dung dịch HCl, ta thấy :

\({n_{HCl}} = 2{n_O{(trong oxit)}};{m_{{O_2}}} = 8,7 - 6,7 = 2(gam)\)

\({n_{O(trong oxit)}} = 0,125(mol) \to {n_{HCl}} = 0,25(mol)\)

\({V_{HCl}} = \dfrac{{0,25}}{{2}} = 0,125(l)\)