a) Phương trình hoá học :
\(CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\)
b) Khối lượng CuO tham gia phản ứng :
- Số mol Cu thu được sau phản ứng : \({n_{Cu}} = \dfrac{{0,32}}{{64}} = 0,005\,(mol)\)
- Theo phương trình hoá học, nếu thu được 0,005 mol Cu cần phải có 0,005 mol CuO tham gia phản ứng.
- Khối lượng CuO tham gia phản ứng :\({m_{CuO}} = 0,005 \times 80 = 0,4(g)\)
c) Thể tích khí hiđro tham gia phản ứng :
- Theo phương trình hoá học, số mol \({H_2}\) tham gia phản ứng bằng số mol Cu sinh ra sau phản ứng và bằng 0,005 mol.
- Thể tích khí hiđro ở đktc tham gia phản ứng .
\({V_{{H_2}}} = 22,4 \times 0,005 = 0,112(l)\)
d) Khối lượng nước ngưng tụ sau phản ứng :
Theo phương trình hoá học, số mol \({H_2}O\) thu được sau phản ứng bằng số mol Cu sinh ra và bằng 0,005 mol, có khối lượng là :
\({m_{{H_2}O}} = 18 \times 0,005 = 0,09(g)\)
Em cần biết :
Theo định luật bảo toàn khối lượng, em cũng tính được khối lượng nước sinh ra sau phản ứng :
\({m_{{H_2}O}} = {m_{CuO}} + {m_{{H_2}}} - {m_{Cu}}\)
= 0,4 + (2 x 0,005) - 0,32 = 0,09 (g).