a) *Vẽ đồ thị \(\displaystyle y = {1 \over 2}{x^2}\)
x
|
-2
|
-1
|
0
|
1
|
2
|
\(y =\displaystyle {1 \over 2}{x^2}\) |
2
|
\(\dfrac{1}{2}\) |
0
|
\(\dfrac{1}{2}\) |
2
|
*Vẽ đồ thị \(y = 2x - 1\)
- Cho \(x = 0 ⇒ y = -1\) ta được \(A (0; -1)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = 2x - 1\).
- Cho \(y=0 \Rightarrow x = \dfrac{1}{2}\) ta được \(B\left( {\dfrac{1}{2};0} \right)\) thuộc đồ thị của hàm số \(y = 2x - 1\).
Vậy đường thẳng \(AB\) là đồ thị của hàm số \(y = 2x - 1\).
Từ đồ thị ta dự đoán: Hoành độ giao điểm là: \({x_1} \approx 0,60;{x_2} \approx 3,40\).
b) \(\displaystyle {1 \over 2}{x^2} - 2x + 1 = 0\)
\( \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 2 = 0 \)
\( \Delta = {\left( { - 4} \right)^2} - 4.1.2 = 16 - 8 = 8 > 0 \)
\( \Rightarrow \sqrt \Delta = \sqrt 8 = 2\sqrt 2 \)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\displaystyle {x_1} = {{4 + 2\sqrt 2 } \over {2.1}} = 2 + \sqrt 2 \approx 3,41 \)
\(\displaystyle {x_2} = {{4 - 2\sqrt 2 } \over {2.1}} = 2 - \sqrt 2 \approx 0,59 \).