Tìm công thức hoá học của những hợp chất:
- Hợp chất A :
Cho biết : 0,2 mol phân tử A có 4,6 g Na và 7,1 g Cl.
Vậy 1 mol phân tử A có
\(\dfrac{{4,6 \times 1}}{{0,2}} = 23(g)\) Na và \(\dfrac{{7,1 \times 1}}{{0,2}} = 35,5(g)\)Cl
Hoặc : 1 mol phân tử A có chứa 1 mol nguyên tử Na và 1 mol nguyên tử Cl. Suy ra 1 phân tử A có 1 nguyên tử Na kết hợp với 1 nguyên tử Cl. Công thức hoá học của A là NaCl (muối ăn).
- Hợp chất B :
Cho biết : 0,03 mol phân tử B có 0,36 g C và 0,96 g O.
Vây : 1 mol phân tử B có \(\dfrac{{0,36}}{{0,03}} = 12(g)\) C và \(\dfrac{{0,96 \times 1}}{{0,03}} = 32(g)\) O.
1 mol phân tử B có chứa 1 mol nguyên tử C và \(\dfrac{{32}}{{16}} = 2(mol)\) nguyên tử O.
Công thức hoá học của B là CO2.
- Hợp chất C : Cách giải tương tự như 2 câu trên, ta sẽ có công thức hoá học của hợp chất là PbO.
- Hợp chất D : Cách giải tương tự như trên, ta sẽ có công thức hoá học của hợp chất D là Fe2O3.
- Hợp chất E :
Hướng dẫn : Hãy tìm trong 1 mol phân tử E có bao nhiêu mol nguyên tử Na, mol nguyên tử C, mol nguyên tử O. Từ đó suy ra số nguyên tử Na, số nguyên tử C và số nguyên tử O có trong 1 phân tử E.
Ta sẽ tìm thấy công thức hoá học của E là Na2CO3