Đề bài
Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:
a) \(0,35A = ....mA\)
b) \(25mA = .... A\)
c) \(1,28A = .....mA\)
d) \(32mA = .... A\)
Đề bài
Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:
a. Giới hạn của ampe kế.
b. Độ chia nhỏ nhất .
c. Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1).
d. Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (2).
Đề bài
Có bốn ampe kế với các giới hạn đo lần lượt là:
1) \(50mA\) 2) \(1,5A\)
3) \(0,5A\) 4) \(1A\)
Hãy chọn ampe kế phù hợp nhất để đo mỗi trường hợp sau đây:
a) Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ \(0,35A\)
b) Dòng điện qua đèn điôt phát quang có cường độ \(12mA\)
c) Dòng điện qua nam châm điện có cường độ \(0,8A\)
d) Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ \(1,2A\)
Đề bài
Cho các sơ đồ mạch điện như hình 24.2
a) Hãy ghi (+) và dấu (-) cho hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện trên đây để có ampe kế mắc đúng
b) Hãy cho biết với các mạch điện có sơ đồ như trên thì khi đóng công tắc, dòng điện sẽ đi vào chốt nào và ra khỏi chốt nào của mỗi ampt kế được mắc đúng
Đề bài
Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?
A. Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu
B. Để đo lượng électron chạy qua đoạn mạch
C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch
D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
Đề bài
Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Hai dấu \((+)\) và \((-)\) ghi tại hai chốt nối dây dẫn
B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện
C. Trên mặt đụng cụ này có ghi chữ \(A\) hay chữ \(mA\)
D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
Đề bài
Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:
1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.
2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất.
3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện.
4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng qui tắc.
5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.
6. Mắc dụng cụ đo xen vào 1 vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc với cực (+) của nguồn điện, còn chốt (-) được mắc về phía cực âm.
7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được.
Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?
A. 1 -> 2 -> 3 -> 4 -> 7
B. 5 -> 6 -> 1 -> 4 -> 7
C. 2 -> 6 -> 1 -> 4 -> 7
D. 3 -> 1 -> 2 -> 4 -> 7
Đề bài
Ampe kế có giới hạn đo là \(50mA\) phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây:
A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là \(0,35A\)
B. Dòng điện đi qua đèn điot phát quang có cường độ là \(0,28mA\)
C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là \(0,8A\)
D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là \(0,50A\)