Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion sau đây từ các nguyên tử tương ứng:
\(\eqalign{& {\rm{a)}}\,\,{\rm{Na}}\,\, \to \,\,{\rm{N}}{{\rm{a}}^ + }\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,d)\,\,Cl\,\, \to \,\,C{l^ - } \cr& b)\,\,Mg\,\, \to \,\,M{g^{2 + }}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,e)\,\,S\,\, \to {S^{2 - }} \cr& c)\,\,Al\,\, \to \,\,A{l^{3 + }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,f)\,\,O\,\, \to {O^{2 - }} \cr} \)
Trình bày sự giống nhau và khác nhau giữa 3 loại liên kết sau:
a) Liên kết ion ;
b) Liên kết cộng hóa trị không cực ;
c) Liên kết cộng hóa trị có cực.
Cho dãy oxit sau: \(N{a_2}O,MgO,A{l_2}{O_3},Si{O_2},{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_7}.\) Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của 2 nguyên tử trong phân tử, hãy xác định kiểu liên kết trong từng phân tử oxit (dựa vào số liệu ở bảng 2.3)
a) Dựa vào độ âm điện, hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào trong dãy nguyên tố sau:
O Cl S H
b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau; \(C{l_2}O,NC{l_3},{H_2}S,N{H_3}\).
Xét xem phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất.
Nguyên tử của một nguyên tố có cấu hình electron \(1{s^2}2{s^2}2{p^3}\)
a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức của hợp chất đơn giản nhất với hiđro.
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo phân tử đơn chất của nguyên tố đó.
Có bao nhiêu electron trong mỗi ion sau đây: \(NO_3^ - ,SO_4^{2 - },CO_3^{2 - },B{r^ - },NH_4^ + .\)
Tổng số proton trong hai ion \(XA_3^{2 - }\) và \(XA_4^{2 - }\) lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và các ion \(XA_3^{2 - },XA_4^{2 - }.\)
Xác định điện hóa trị của các nguyên tử và nhóm nguyên tử trong những hợp chất ion sau: \(BaO,{K_2}O,CaC{l_2},Al{F_3},Ca{\left( {N{O_3}} \right)_2}.\)
Xác định cộng hóa trị của nguyên tử những nguyên tố trong những hợp chất cộng hóa trị sau: \(N{H_3},HBr,AlB{r_3},P{H_3},C{O_2}.\)