Viết các phương trình hoa học biểu diễn các chuyển hóa sau đây :
Cho bốn chất sau: \(Al, AlCl_3, Al(OH)_3, Al_2O_3\). Hãy sắp xếp bốn chất này thành hai dãy chuyển hóa (mỗi dãy đều gòm 4 chất) và viết các phương trình hóa học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hóa đó.
Có ba kim loại là nhôm, bạc, sắt. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết từng kim loại. Các dụng cụ hóa chất coi như có đủ. Viết các phương trình hóa học để nhận biết ba kim loại.
Axit \(H_2SO_4\) loãng phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào dưới đây:
A. \(FeCl_3, MgO, Cu, Ca(OH)_2\).
B. NaOH, CuO, Ag, Zn.
C. \(Mg(OH)_2, HgO, K_2SO_3, NaCl\) .
D. \(Al, Al_2O_3, Fe(OH)_3, BaCl_2\).
Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. \(FeCl_3, MgCl_2, CuO, HNO_3\).
B. \(H_2SO_4, SO_2, CO_2, FeCl_2\).
C. \(Al(OH)_3, HCl, CuSO_4, KNO_3\).
D. \(Al, HgO, H_3PO_4, BaCl_2\).
Sau khi làm thí nghiệm có những khí độc hại sau: \(HCl, H_2S, CO_2, SO_2\). Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Nước vôi trong.
B. Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaCl.
D. Nước.
Giải thích và viết phương trình phản ứng hóa học nếu có.
Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng, nhôm. Dùng phương pháp hóa học để thu được bạc tinh khiết.
Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng các chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô. Có các chất làm khô sau: \(H_2SO_4\) đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí \(SO_2\), khí \(O_2\), khí \(CO_2\). Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối sắt đã dùng.
Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch \(CuSO_4\) 10% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml.
a) Viết phương trình hóa học.
b) Xác định nồng độ mol của chất trong dung dịch khi phản ứng kết thúc. Giả thiết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.