Bài 25 trang 104 SBT toán 9 tập 2

Đề bài

Từ một điểm \(M\) cố định ở bên ngoài đường tròn tâm \(O\) ta kẻ một tiếp tuyến \(MT\) và một cát tuyến \(MAB\) của đường tròn đó.

\(a)\) Chứng minh rằng ta luôn có \(MT^2= MA.MB\) và tích này không phụ thuộc vị trí của cát tuyến \(MAB.\)

\(b)\) Ở hình \(2\) khi cho \(MB =  20 cm,\)\( MB  = 50 cm,\) tính bán kính đường tròn.

Lời giải

\(a)\)

 

Xét \(∆MTA\) và \(∆MTB,\) có: 

+) \(\widehat M\) chung

+) \(\widehat {MTA} = \widehat {TBA}\) (hệ quả góc giữa tia tiếp tuyến và dây), hay \(\widehat {MTA} = \widehat {TBM}\)

Suy ra: \(∆MAT\) đồng dạng \(∆MTB\)

\(\displaystyle  \Rightarrow {{MT} \over {MA}} = {{MB} \over {MT}}\)

\( \Rightarrow M{T^2} = MA.MB\)

\(b)\)

Gọi bán kính \((O)\) là \(R\)

\(MB = MA + AB = MA + 2R\)

\( \Rightarrow MA = MB - 2R\)

\(M{T^2} = MA.MB\) (chứng minh trên)

\( \Rightarrow M{T^2} = \left( {MB - 2R} \right)MB\)

\( \Rightarrow R = \displaystyle {{M{B^2} - M{T^2}} \over {2MB}}\)

\( =\displaystyle  {{2500 - 400} \over {2.50}} = 21 (cm)\)