Thời gian nước trong đĩa bay hơi: \(t_1 = 11 - 8 = 3\) (giờ).
Thời gian nước trong ống nghiệm bay hơi:
\(t_2 = (13 -1) . 24 + (18- 8 ) = 298\) (giờ).
Diện tích mặt thoáng của nước trong đĩa: \({S_1} = \dfrac{\pi.{{10}^2}}{4}\)
Diện tích mặt thoáng cùa nước trong ống nghiệm: \({S_2} = \dfrac{\pi.{{1}^2}}{4}\)
Ta thấy: \(\dfrac{t_1}{t_2} = 99\) và \(\dfrac{S_1}{S_2} = 100\)
Với cùng một lượng nước cho bay hơi, thời gian bay hơi càng nhỏ chứng tỏ tốc độ bay hơi càng lớn. Do đó nếu gọi \(v_1\) là tốc độ bay hơi của nước ở đĩa và \(v_2\) là tốc độ bay hơi của nước ở ống nghiệm ta có:
\(\dfrac{v_1}{v_2} = \dfrac{t_2}{t_1}\) và \(\dfrac{v_1}{v_2}= \dfrac{S_1}{S_2} = 100\)
Vậy, một cách gần đúng, ta thấy: Tổc độ bay hơi tỉ lệ với diện tích mặt thoáng.