Đề bài
Trong các phản ứng hoá học, clo
A. chỉ thể hiện tính khử.
B. chỉ thể hiện tính oxi hoá
C. không thể hiện tính oxi hoá.
D. thể hiện tính oxi hoá và tính khử.
Đề bài
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có).
KClO3 \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) A + B
A + H2O -------- > D + E + F
D + E -------- > KCl + KClO + H2O
Đề bài
Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau : H2O, dung dịch NaCl, dung dịch HCl, dung dịch Na2CO3. Không dùng hoá chất nào khác, hãy nhận biết từng chất (được dùng phương pháp vật lí).
Đề bài
Cho một luồng khí clo dư tác dụng với 9,2 gam kim loại sinh ra 23,4 gam muối của kim loại có hoá trị I. Hãy xác định tên của kim loại.
Đề bài
Cho 12,7 gam muối sắt clorua vào dung dịch NaOH có dư trong bình kín, thu được 9 gam một chất kết tủa. Công thức hoá học của muối là
A. FeCl3 ; B. FeCl2 ;
C. FeCl; D. FeCl4.
Đề bài
Viết các phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) :
\(C{l_2} + A \to B\)
\(B + Fe \to C + {H_2} \uparrow \)
\(C + E \to F \downarrow + NaCl\)
\(F + B \to C + {H_2}O\)
Đề bài
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có) :
\({H_2} + A \to B\)
\(B + Mn{O_2} \to A + C + D\)
\(A + C \to B + E\)
Đề bài
a) Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học sau :
\(Mn{O_2}\buildrel {(1)} \over\longrightarrow C{l_2}\buildrel {(2)} \over\longrightarrow FeC{l_3}\buildrel {(3)} \over\longrightarrow NaCl\buildrel {(4)} \over\longrightarrow C{l_2}\buildrel {(5)} \over\longrightarrow CuC{l_2}\buildrel {(6)} \over\longrightarrow AgCl\)
b) Nêu cách tách khí Cl2 ra khỏi hỗn hợp : Cl2 có lẫn N2 và H2.
Đề bài
Có các chất: KMn04, Mn02, HCl.
a) Nếu khối lượng các chất KMn04 và Mn02 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?
b) Nếu số mol KMnO4 và MnO2 bằng nhau, chọn chất nào để điều chế được nhiều clo hơn ?