Trong các phản ứng hóa hợp dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
\(\eqalign{ & A.\,\,CaC{O_3} + {H_2}O + C{O_2} \to Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2} \cr & B.\,\,{P_2}{O_5} + 3{H_2}O \to 2{H_3}P{O_4} \cr & C.\,\,2S{O_2} + {O_2} \to 2S{O_3} \cr & D.\,\,BaO + {H_2}O \to Ba{\left( {OH} \right)_2} \cr} \)
Trong các phản ứng phân hủy dưới đây, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
\(\eqalign{ & A.\,\,2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \cr & B.\,\,2Fe{\left( {OH} \right)_3} \to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O \cr & C.\,\,4KCl{O_3} \to 3KCl{O_4} + KCl \cr & D.\,\,2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2} \cr} \)
Người ta có thể tổng hợp amoniac \(\left( {N{H_3}} \right)\) từ khí nitơ và khí hiđro.
a) Viết phương trình hóa học
b) Số oxi hóa của các nguyên tố biến đổi như thế nào trong phản ứng hóa học đó?
a) Viết phương trình hóa học của những biến đổi sau:
- Sản xuất vôi sống bằng cách nung đá vôi.
- Cho vôi sống tác dụng với nước (tôi vôi).
b) Số oxi hóa của các nguyên tố trong những phản ứng trên có biến đổi không?
Glixerol trinitrat là chất nổ đinamit. Đó là một chất lỏng có công thức phân tử \({C_3}{H_5}{O_9}{N_3},\) rất không bền, bị phân hủy tạo ra \(C{O_2},{H_2}O,{N_2}\) và \({O_2}.\)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng phân hủy glixerol trinitrat.
b) Hãy tính thể tích khí sinh ra làm nổ 1 kg chất nổ này. Biết rằng ở điều kiện phản ứng, 1 mol khí có thể tích là 50 lít.
Hợp chất A (không chứa clo) cháy được trong khí clo tạo ra nitơ và hiđro clorua.
a) Xác định công thức phân tử của khí A, biết rằng tỉ lệ giữa thể tích khí clo tham gia phản ứng và thể tích nitơ tạo thành là 3 : 1.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa A và clo.
c) Tính số oxi hóa của tất cả các nguyên tố trước và sau phản ứng.
Cho ba thí dụ về phản ứng tỏa nhiệt và ba thí dụ về phản ứng thu nhiệt.