Đề bài
Người ta đã căn cứ vào tính chất vật lí và tính chất hoá học của than để sử dụng than trong thực tế đời sống như thế nào ? Cho thí dụ.
Đề bài
Viết phương trình hoá học của các phản ứng sau và cho biết tính chất hoá học của cacbon (là chất oxi hoá hay chất khử)
\((1)C + C{O_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CO\)
\((2)C + F{e_2}{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Fe + CO\)
\((3)C + CaO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Ca{C_2} + CO\)
\((4)C + PbO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Pb + C{O_2}\)
\((5)C + CuO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + C{O_2}\)
Đề bài
Trong quá trình luyện quặng sắt thành gang, người ta dùng CO làm chất khử. Hãy tính thể tích khí CO (đktc) có thể thu được từ 1 tấn than chứa 90% cacbon, nếu hiệu suất của cả quá trình phản ứng là 85%.
Đề bài
Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:
a) \(C\buildrel {(1)} \over\longrightarrow C{O_2}\buildrel {(2)} \over\longrightarrow CaC{O_3}\buildrel {(3)} \over\longrightarrow CaO\buildrel {(4)} \over\longrightarrow Ca{(OH)_2}\buildrel {(5)} \over\longrightarrow Ca{(HC{O_3})_2}\)
b) \(F{e_2}{O_3}\buildrel {(1)} \over\longrightarrow Fe\buildrel {(2)} \over\longrightarrow FeC{l_3}\buildrel {(3)} \over\longrightarrow Fe{(OH)_3}\buildrel {(4)} \over\longrightarrow F{e_2}{O_3}\)
\(Fe\buildrel {(5)} \over\longrightarrow FeC{l_2}\buildrel {(6)} \over\longrightarrow Fe{(OH)_2}\)
Đề bài
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, người ta thu được hỗn hợp khí CO và H2 (hình 3.3).
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính thể tích hỗn hợp khí (đktc) thu được ở phản ứng trên khi dùng hết 1 tấn than chứa 92% cacbon và hiệu suất của phản ứng đạt 85%.
Đề bài
Cho 268,8 m3 hỗn hợp khí CO và H2 khử sắt(III) oxit ở nhiệt độ cao.
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng sắt thu được.