Trong phản ứng hóa học sau: \(C{l_2} + 6KOH \to KCl{O_3} + 5KCl + 3{H_2}O\)
\(C{l_2}\) đóng vai trò gì ?
A. Chỉ là chất oxi hóa.
B. Chỉ là chất khử.
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
D. Không phải chất oxi hóa, không phải chất khử.
Trong phản ứng hóa học sau: \(3{K_2}Mn{O_4} + 2{H_2}O \to 2KMn{O_4} + Mn{O_2} \)
\(+ 4KOH,\)
nguyên tố mangan:
A. chỉ bị oxi hóa.
B. chỉ bị khử.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
D. không bị oxi hóa, không bị khử.
Tìm đáp án đúng.
Những câu sau đây là đúng hay sai?
A. Nhiên liệu là chất oxi hóa.
B. Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon, nguyên tố cacbon chuyền thành cacbon monooxit.
C. Sự chuyển một chất từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn là một biến đổi vật lí tỏa nhiệt.
D. Sự bay hơi là một biến đổi hóa học.
Hãy nêu thí dụ về phản ứng phân hủy tạo ra:
a) Hai đơn chất;
b) Hai hợp chất;
c) Một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.
Hãy nêu ra thí dụ về phản ứng hóa hợp của:
a) Hai đơn chất;
b) Hai hợp chất;
c) Một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.
Hãy nêu thí dụ về phản ứng tạo ra muối:
a) Từ hai đơn chất;
b) Từ hai hợp chất;
c) Từ một đơn chất và một hợp chất.
Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.
NaOH có thể được điều chế bằng:
a) Một phản ứng hóa hợp;
b) Một phản ứng thế;
c) Một phản ứng trao đổi.
- Hãy dẫn ra phản ứng hóa học của mỗi trường hợp trên.
- Hãy cho biết các phản ứng đó có phải là phản ứng oxi hóa – khử hay không? Giải thích.
Hãy cho biết số oxi hóa của nitơ trong các phân tử và ion dưới đây:
Đinitơ oxit \({N_2}O,\) Hiđrazin \({N_2}{H_4}\); Nitơ đioxit \(N{O_2}\); Axit nitrơ \(HN{O_2}\); Khí nitơ \({N_2}.\) |
Axit nitric \(HN{O_3}\); Hiđroxylamin \(N{H_2}OH\); Ion nitrat \(NO_3^ - \); Đinitơ pentaoxit \({N_2}{O_5}\); Nitơ monooxit NO. |
Ion nitrit \(NO_2^ - \); Amoniac \(N{H_3}\); Ion hiđrazini \({N_2}H_5^ + \) Ion amoni \(NH_4^ + \) Đinitơ tetraoxit \({N_2}{O_4}.\) |
Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử dưới đây:
\(\eqalign{ & a)\,\,NaClO + KI + {H_2}S{O_4} \to {I_2} + NaCl + {K_2}S{O_4} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {H_2}O \cr & b)\,\,C{r_2}{O_3} + KN{O_3} + KOH \to {K_2}Cr{O_4} + KN{O_2} \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {H_2}O \cr & c)\,\,Al + F{e_3}{O_4} \to A{l_2}{O_3} + Fe \cr & d)\,\,Fe{S_2} + {O_2} \to F{e_2}{O_3} + S{O_2} \cr & e)\,\,Mg + HN{O_3} \to Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2} + N{H_4}N{O_3}\cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; + {H_2}O. \cr} \)
Hoàn thành các phương trình hóa học dưới đây:
\(\eqalign{ & a)\,\,KMn{O_4} + HCl \to C{l_2} + MnC{l_2} + ... \cr & b)\,\,S{O_2} + HN{O_3} + {H_2}O \to NO + ... \cr & c)\,\,A{s_2}{S_3} + HN{O_3} + {H_2}O \to {H_3}As{O_4} + NO \cr&\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;+ {H_2}S{O_4}. \cr} \)
Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, người ta thu được 1,2 g mangan (II) sunfat.
a) Tính số gam iot tạo thành.
b) Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng.