Đề bài
Cho một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều và có chiết suất n=1,5. Chiếu một tia tới nằm trong một tiết diện thẳng ABC và vuông góc với mặt bên AB của lăng kính; điểm tới gần A hơn B.
Tia sáng sẽ
A. Ló ra ở mặt bên AC
B. Ló ra ở mặt đáy BC
C. Trở lại, ló ra ở mặt AB
D. Bị phản xạ toàn phần liên tiếp trong ltiếp trong lăng kính và không ló ra ngoài được.
Bài 28.2
Một lăng kính trong suốt có tiết diện thẳng là tam giác vuông như hình 28.1. Góc chiết quang A của lăng kính có giá trị là:
A. \(30^0\)
B. \(60^0\)
C. \(90^0\)
D. A,B,C đều đúng tùy đường truyền tia sáng
Đề bài
Lăng kính có chiết suất n = 1,50 và góc chiết quang A = 30°. Một chùm tia sáng hẹp, đơn sắc được chiếu vuông góc đến mặt trước của lăng kính,
a) Tính góc ló và góc lệch của chùm tia sáng.
b) Giữ chùm tia tới cố định, thay lăng kính trên bằng một lăng kính có cùng kích thước nhưng có chiết suất n’ \( \ne \) n. Chùm tia ló sát mật sau của lăng kính. Tính n’.
Đề bài
Lăng kính có chiết suất n và góc chiết quang A. Một tia sáng đơn sắc được chiếu tới lăng kính sát mặt trước. Tia sáng khúc xạ vào lăng kính và ló ra ớ mặt kia với góc ló i’. Chứng minh hệ thức
\(\dfrac{{{\rm{cosA + sini'}}}}{{\sin A}} = \sqrt {{n^2} - 1} \)
Đề bài
Chậu chứa chất lỏng có chiết suất n = l,5. Tia tới chiếu tới mặt thoáng với góc tới 45°
(Hình 28.4).
a) Tính góc lệch khi ánh sáng khúc xạ vào chất lỏng.
b) Tia tới cố định. Nghiêng đáy chậu một góc α. Tính α để có góc lệch giữa tia tới và tia ló có giá trị như ở câu a (coi bề dày trong suốt của đáy chậu không đáng kể).