Đề bài
Hoàn thành những phương trình hóa học sau:
a) \(... + ... \to MgO\)
b) \(... + .. \to {P_2}{O_5}\)
c) \(... + ... \to A{l_2}{O_3}\)
d) \(KCl{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \)
e) \({H_2}O\buildrel {điệnphân} \over\longrightarrow \)
Cho biết mỗi phản ứng hóa học trên thuộc loại phản ứng hóa học nào
Đề bài
Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ( C4H10 )ở trạng thái lỏng, do được nén dưới áp suất cao.
a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình (biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí, phản ứng cháy của butan cho CO2 và H2O)
b) Thể tích CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu ? Để không khí trong phòng được thoáng ta phải làm gì ?
Đề bài
Khi nung nóng kali clorat KClO3 (có chất xúc tác), chất này bị phân huỷ tạo thành kali clorua và khí oxi.
Tính khối lượng kali clorat cần thiết để sinh ra một lượng oxi đủ đốt cháy hết 3,6 g cacbon.
Đề bài
Đốt cháy 6,2 g photpho trong bình chứa 7,84 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau khi cháy :
a) Photpho hay oxi, chất nào còn thừa và khối lượng là bao nhiêu.
b) Chất nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu.
Đề bài
Xác định công thức hoá học một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol là 64 g/mol và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 50%.
Đề bài
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm khối lượng của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là
A. \({P_2}{O_3}\) B. \({P_2}{O_5}\)
C. \(P{O_2}\) D. \({P_2}{O_4}\)
Đề bài
Trong phòng thí nghiệm, khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ (Fe3O4).
a) Số gam sắt và khí oxi cần dùng để điều chế 2,32 g oxit sắt từ lần lượt là
A. 0,84 g và 0,32 g. B.2,52 g và 0,96 g.
C. 1,68 g và 0,64 g. D. 0,95 g và 0,74 g.
b) Số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế lượng khí oxi dùng cho phản ứng trên là
A.3,16 g. B. 9,48 g. C. 5,24 g D. 6,32 g.
Đề bài
Tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau :
a) Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc).
b) Khi đốt 6 g cacbon trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc).
Đề bài
Nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 thu được cùng một lượng O2. Tính tỉ lệ a/b.
Đề bài
Cho 5 g photpho vào bình có dung tích 2,8 lít chứa không khí (ở đktc), rồi đốt cháy hoàn toàn lượng photpho trên thu được m gam điphotpho pentaoxit . Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính m.
Đề bài
Đốt cháy hoàn toàn 3,52 g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt(III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88 g/mol.
Đề bài
Thêm 3,0 g MnO2 vào 197 g hỗn hợp muối KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn nặng 152 g. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp muổi đã dùng.
Đề bài
Nhiệt phân 15,8 g KMnO4 thu được lượng khí O2, đốt cháy 5,6 g Fe trong lượng khí O2 vừa thu được thì sản phẩm sau phản ứng có bị cục nam châm hút không ? Hãy giải thích.
Đề bài
Cho m gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al có số mol bằng nhau phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 2 g. Tính m.
Đề bài
Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 2240 ml O2 (ở đktc). Nếu sản phẩm sau phản ứng cho tác dụng với H2O thì có H2 bay ra không ? Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì quỳ tím có đổi màu không ?
Đề bài
Đốt cháy hoàn toàn a lít khí hiđrocacbon CxHy, thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,2 g H2O. Tìm công thức phân tử hiđrocacbon, biết hiđrocacbon này có tỉ khối so với heli bằng 11, các khí được đo ở đktc.