a) Đặt x và y là số mol \(O_3\) và \(O_2\) có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí A : \(\dfrac{{48x + 32y}}{{x + y}} = 38,4\)
→3x=2y → 40% \(O_3\) và 60% \(O_2\).
Đặt x và y là số mol \(H_2\) và CO có trong 1 mol hỗn hợp khí
Hỗn hợp khí B: \(\dfrac{{2x + 28y}}{{x + y}} = 7,2\)
→x=4y → 80% \(H_2\) và 20% CO
b) PTHH của các phản ứng :
\(2CO + O_2 → 2CO_2\) (1)
\(3CO + O_3 → 3CO_2\) (2)
Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol \(O_2\) và 0,4 mol \(O_3\).
Theo (1): 0,6 mol \(O_2\) đốt cháy được 1,2 mol CO.
Theo (2) : 0,4 mol \(O_3\) đốt cháy được 1,2 mol CO.
Kết luận : 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 2,4 mol khí CO.