Bài 29.14 Trang 42 SBT hóa học 8

Đề bài

Đốt cháy hoàn toàn 3,52 g hợp chất X, thu được 3,2 g sắt(III) oxit và 0,896 lít khí sunfurơ (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết khối lượng mol của X là 88 g/mol.

Lời giải

Cách 1: \({m_{Fe}} = \dfrac{{3,2 \times 112}}{{160}} = 2,24(g)\)

\({n_{S{O_2}}} = \dfrac{{0,896}}{{22,4}} = 0,04(mol) \to {m_{S{O_2}}} = 0,04 \times 64 = 2,56(g)\)

\({m_S} = \dfrac{{2,56 \times 32}}{{64}}= 1,28(g)\)l

\({m_O} = 3,52 - 2,24- 1,28 = 0\)

Hợp chất X không có nguyên tố oxi 

Đặt công thức phân tử hợp chất X có dạng \(F{e_x}{S_y}\)

Ta có tỷ lệ: \(x:y = \dfrac{{2,24}}{{56}}:\dfrac{{1,28}}{{32}}= 0,04:0,04 = 1:1\)

Công thức phân tử hợp chất X có dạng \({(FeS)_n}\)

\({M_{{{(FeS)}_n}}} = 88 \to 56n + 32n = 88 \to n = 1\)

Công thức phân tử của X là FeS

Cách 2: Sau khi tính được khối lượng sắt, khối lượng lưu huỳnh, ta có thể tính theo cách sau: 

\({m_{Fe}} = {\dfrac{{88 \times 2,24}}{{3,52}}} = 56(g) \to {n_{Fe}} = \dfrac{{56}}{{56}}= 1(mol)\)

\({m_S} = {\dfrac{{88 \times 1,28}}{{3,52}}} = 32(g) \to {n_S} = \dfrac{{32}}{{32}} = 1(mol)\)

Công thức phân tử của X là FeS