Hãy mô tả một cách định tính sự biến đổi năng lượng của con lắc, khi nó đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng và khi nó đi từ vị trí cân bằng ra vị trí biên.
Thế nào là con lắc đơn khao sát con lắc đơn về mặt động lực học. Chứng minh rằng khi dao động nhỏ (\(\sin \alpha \approx \alpha \,(rad)\)), dao động của con lắc đơn là dao động điều hòa.
Viết công thức tính chu kì của con lắc đơn khi dao động nhỏ.
Viết biểu thức của động năng, thế năng, cơ năng của con lắc đơn ở vị trí có góc lệch α bất kỳ. Khi con lắc dao động thì động năng và thế năng của con lắc biến thiên như thế nào?
Hãy chọn đáp án đúng.
Chu kì của con lắc đơn dao động nhỏ (sinα ≈ α (rad)) là:
A. \(T = \displaystyle{1 \over {2\pi }}\sqrt {{l \over g}} \). B. \(T = \displaystyle{1 \over {2\pi }}\sqrt {{g \over l}}\)
C. \(T = \displaystyle{\rm{ }}\sqrt {2\pi {l \over g}} \) D. \(T = 2\pi \sqrt {\displaystyle{l \over g}} \)
Hãy chọn câu đúng.
Một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Chu kì của con lắc không thay đổi khi:
A. Thay đổi chiều dai của con lắc.
B. Thay đổi gia tốc trọng trường.
C. Tăng biên độ góc đến 300.
D. thay đổi khối lượng của con lắc.
Một con lắc đơn khi được thả không vận tốc đầu từ li độ góc α0. Khi con lắc đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của quả cầu con lắc là bao nhiêu?
A. \(\sqrt{gl(1-cos\alpha _{0})}\)
B. \(\sqrt{2glcos\alpha _{0}}\)
C. \(\sqrt{2gl(1-cos\alpha _{0})}\)
D. \(\sqrt{glcos\alpha _{0}}\)
Một con lắc đơn dài l = 2,00 m, dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,80 m/s2. Hỏi con lắc thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần trong 5,00 phút?