Đề bài
Cho biết hai đại lượng \(y\) và \(x\) tỉ lệ nghịch với nhau:
a) Tìm hệ số tỉ lệ;
b) Thay dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp;
c) Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng \({x_1}{y_1};\,\,{x_2}{y_2};\,\,{x_3}{y_3};\,\,{x_4}{y_4}\) của \(x\) và \(y\).
Đề bài
Cho biết hai đại lượng \(x\) và \(y\) tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 8\) thì \(y = 15\)
a) Tìm hệ số tỉ lệ
b) Hãy biểu diễn \(y\) theo \(x\);
c) Tính giá trị của \(y\) khi \(x =6; x = 10\).
Đề bài
Cho biết \(x \) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
x |
0,5 |
-1,2 |
|
|
4 |
6 |
y |
|
|
3 |
-2 |
1,5 |
|
Đề bài
Cho biết \(35\) công nhân xây một ngôi nhà hết \(168\) ngày. Hỏi \(28\) công nhân xây ngôi nhà đó hết bao nhiêu ngày? ( Giả sử năng suất của mỗi công nhân là như nhau)
Đề bài
Bài 1: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi \(x = 7\) thì \(y = 10\).
a) Tìm hệ số tỉ lệ.
b) Biểu diễn y theo x.
c) Tính giá trị của y khi \(x = 5.\)
Bài 2: Cho x, y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Điền số thích hợp vào ô trống :
x |
-2 |
3 |
|
y |
|
\( - {1 \over 6}\) |
12 |
Đề bài
Bài 1: Cho ba đại lượng x, y, z. biết x, y tỉ lệ nghịch theo tỉ số \({1 \over 2},\) y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ (-2). Chứng tỏ x và z là hai lượng tỉ lệ nghịch. Tìm hệ số tỉ lệ đó.
Bài 2: Cho a, b là hai số tỉ lệ nghịch với 4, 5 và \(b - a = 27.\) Tìm a, b.
Đề bài
Bài 1: Cho x, y là hai số tỉ lệ nghịch với 3; 7 và \(x - y = - 16\) . Tìm x,y.
Bài 2: Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2 ; y và z tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ -3. Chứng tỏ x và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Tìm hệ số tỉ lệ.
Đề bài
Bài 1: Tìm a, b, c biết a, b, c tỉ lệ nghịch với 3, 4, 6 và \(a + b - c = - 20.\)
Bài 2: Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ -3; y và z là hai đại lượng tỉ lệ nghịch theo hệ số tỉ lệ 2.
Chứng tỏ z tỉ lệ thuận với x. tìm hệ số tỉ lệ.
Đề bài
Bài 1: Tìm ba số x, y, z biết x, y, z tỉ lệ nghịch với 2, 3, 6 và \(x + y + z = 180.\)
Bài 2: Theo x, y, z tỉ lệ nghịch với và \(x + 2y - z = 8.\)