Bài 3. Diện tích tam giác

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi Bài 3 trang 121 SGK Toán 8 Tập 1

Hãy cắt một tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật.

Xem lời giải

Bài 16 trang 121 SGK Toán 8 tập 1

Giải thích vì sao diện tích của tam giác được tô đậm trong các hình \(128,129, 130\) bằng nửa diện tích hình chữ nhật tương ứng:

Xem lời giải

Bài 17 trang 121 SGK Toán 8 tập 1

Cho tam giác \(AOB\) vuông tại \(O\) với đường cao \(OM\) (h.\(131\)). Hãy giải thích vì sao ta có đẳng thức:

               \(AB. OM = OA. OB.\)

Xem lời giải

Bài 18 trang 121 SGK Toán 8 tập 1

Cho tam giác \(ABC\) và đường trung tuyến \(AM\) (h.\(132\)). Chứng minh rằng:

\({S_{AMB}} = {S_{AMC}}\)

 

Xem lời giải

Bài 19 trang 122 SGK Toán 8 tập 1

a) Xem hình \(133.\) Hãy chỉ ra các tam giác có cùng diện tích (lấy ô vuông làm đơn vị diện tích):

b) Hai tam giác có  diện tích bằng nhau thì có bằng nhau hay không?

Xem lời giải

Bài 20 trang 122 SGK Toán 8 tập 1

Vẽ hình chữ nhật có một cạnh bằng một cạnh của một tam giác cho trước và có diện tích bằng diện tích của tam giác đó. Từ đó suy ra một cách chứng minh khác về công thức tính diện tích tam giác.

Xem lời giải

Bài 21 trang 122 SGK Toán 8 tập 1

Tính \(x\) sao cho diện tích hình chữ nhật \(ABCD\) gấp \(3\) lần diện tích \(∆ADE\) (h.\(134\))

Xem lời giải

Bài 22 trang 122 SGK Toán 8 tập 1

Tam giác \(PAF\) được vẽ trên giấy kẻ ô vuông (h.\(135\)).

Hãy chỉ ra:

a) Một điểm \(I\) sao cho \({S_{PIF}} = {S_{PAF}}\)

b) Một điểm \(O\) sao cho \({S_{POF}} = 2.{S_{PAF}}\)

c) Một điểm \(N\) sao cho \({S_{PNF}} = \dfrac{1}{2}{S_{PAF}}\)

 

Xem lời giải

Bài 23 trang 123 SGK Toán 8 tập 1

Cho tam giác \(ABC\). Hãy chỉ ra một số vị trí của điểm \(M\) nằm trong tam giác đó sao cho:

                     \({S_{AMB}} + {S_{BMC}} = {S_{MAC}}\)

Xem lời giải

Bài 24 trang 123 SGK Toán 8 tập 1

Tính diện tích tam giác cân có cạnh đáy bằng \(a\) và cạnh bên bằng \(b.\)

Xem lời giải

Bài 25 trang 123 SGK Toán 8 tập 1

Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là \(a.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 1 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8

a)Cho tam giá ABC. Trên cạnh BC lấy điểm M bất kì. Chứng minh rằng \({S_{ABM}}:{S_{ACM}} = BM:CM.\)

b)Chứng minh rằng trung tuyến của tam giác chia tam giác thành hai phần có diện tích bằng nhau.

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8

Gọi AM là trung tuyến và G là trọng tâm của \(\Delta ABC\) . Chứng minh: \({S_{BGM}} = \dfrac{1 }{ 6}{S_{ABC}}.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8

a) Cho tam giác ABC có M, N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Chưng minh rằng: \({S_{ABC}} = 4{S_{AMN}}.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8

a) \(\dfrac{{{S_{HBC}}}}{{{S_{ABC}}}} = \dfrac{{HA'}}{{AA'}}\)

b) \(\dfrac{{HA'}}{{AA'}} + \dfrac{{HB'}}{{BB'}} + \dfrac{{HC'}}{{CC'}} = 1.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 2 - Hình học 8

Cho tam giác đều ABC. Một điểm M thuộc miền trong của tam giác.

Kẻ \(MD \bot AB,ME \bot BC,MF \bot AC.\)

Chứng minh rằng: Tổng MD + ME + MF không phụ thuộc vào vị trí điểm M.

Xem lời giải