Nhắc lại các kết quả đã biết về đồ thị của hàm số y = ax2.
Xác định tọa độ của đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của mỗi parabol.
a) \(y = {x^2} - 3x + 2\);
b) \(y = - 2{x^2} + {\rm{ }}4x - 3\);
c) \(y= {x^2} - 2x\);
d) \(y = - {x^2} + 4\).
Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số.
a) \(y = 3x^2- 4x + 1\);
b) \(y = - 3x^2+ 2x – 1\);
c) \(y = 4x^2- 4x + 1\);
d) \(y = - x^2+ 4x – 4\);
e) \(y = 2x^2+ x + 1\);
f) \(y = - x^2+ x - 1\).
Xác định parabol \(y = ax^2+ bx + 2\), biết rằng parabol đó:
a) Đi qua hai điểm \(M(1; 5)\) và \(N(- 2; 8)\);
b) Đi qua hai điểm \(A(3;- 4)\) và có trục đối xứng là \(x=-\frac{3}{2}.\)
c) Có đỉnh là \(I(2;- 2)\);
d) Đi qua điểm \(B(- 1; 6)\) và tung độ của đỉnh là \(-\frac{1}{4}.\)
Xác định \(a, b, c\), biết parabol \(y = ax^2+ bx + c\) đi qua điểm \(A(8; 0)\) và có đỉnh \(I(6; - 12)\).