Bài 3: Hàm số bậc hai

Bài Tập và lời giải

Bài 2.18 trang 41 SBT đại số 10

Đề bài

a) \(y = 2{x^2} - x - 2\);

b) \(y =  - 2{x^2} - x + 2\);

Xem lời giải

Bài 2.19 trang 41 SBT đại số 10

Đề bài

a) \(y = 2{x^2} + 4x - 6\);

b) \(y =  - 3{x^2} - 6x + 4\);

c) \(y = \sqrt 3 {x^2} + 2\sqrt 3 x + 2\);

d) \(y =  - 2({x^2} + 1)\).


Xem lời giải

Bài 2.20 trang 41 SBT đại số 10

Đề bài

Viết phương trình của parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) ứng với mỗi đồ thị dưới đây

Xem lời giải

Bài 2.21 trang 42 SBT đại số 10
Một chiếc ăng – ten chảo parabol có chiều cao h = 0,5 m và đường kính d = 4 m. Ở mặt cắt qua trục ta được một parabol dạng \(y = a{x^2}\)(h.24). Hãy xác định hệ số a.

Xem lời giải

Bài 2.22 trang 42 SBT đại số 10
Một chiếc cổng hình parabol dạng \(y =  - \dfrac{1}{2}{x^2}\) có chiều rộng \(d = 8m\). Hãy tính chiều cao \(h\) của cổng (hình dưới).

Xem lời giải

Bài 2.23 trang 42 SBT đại số 10

Đề bài

Tọa độ đỉnh của paranol \(y =  - \dfrac{1}{2}{x^2} + 6x + 1\) là

A. \(I\left( {6;19} \right)\)

B. \(I\left( {6;17} \right)\)

C. \(I\left( { - 6; - 43} \right)\)

D. \(I\left( { - 6;41} \right)\)

Xem lời giải

Bài 2.24 trang 42 SBT đại số 10

Đề bài

Trục đối xứng của parabol \(y = \dfrac{1}{5}{x^2} + 2x + 7\) là

A. \(y =  - 3\)

B. \(y =  - 5\)

C. \(x =  - 5\)

D. \(x = 5\)

Xem lời giải

Bài 2.25 trang 42 SBT đại số 10

Đề bài

Hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx - 6\) có đồ thị đi qua hai điểm \(A\left( {1;1} \right)\) và \(B\left( {2;2} \right)\) là

A. \(y = 2{x^2} + 5x - 6\)

B. \(y =  - 3{x^2} + 10x - 6\)

C. \(y =  - 2{x^2} + 8x - 6\)

D. \(y = 3{x^2} + 3x - 6\)

Xem lời giải

Bài 2.26 trang 42 SBT đại số 10

Đề bài

Hàm số bậc hai \(y = a{x^2} - 2x + c\) có đồ thị với đỉnh \(I\left( {2; - 1} \right)\) là

A. \(y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 2x + 1\)

B. \(y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 2x + 3\)

C. \(y = {x^2} - 2x - 1\)

D. \(y = 2{x^2} - 2x - 5\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”