Đề bài
a) \(y = 2{x^2} - x - 2\);
b) \(y = - 2{x^2} - x + 2\);
Đề bài
a) \(y = 2{x^2} + 4x - 6\);
b) \(y = - 3{x^2} - 6x + 4\);
c) \(y = \sqrt 3 {x^2} + 2\sqrt 3 x + 2\);
d) \(y = - 2({x^2} + 1)\).
Đề bài
Viết phương trình của parabol \(y = a{x^2} + bx + c\) ứng với mỗi đồ thị dưới đây
Đề bài
Tọa độ đỉnh của paranol \(y = - \dfrac{1}{2}{x^2} + 6x + 1\) là
A. \(I\left( {6;19} \right)\)
B. \(I\left( {6;17} \right)\)
C. \(I\left( { - 6; - 43} \right)\)
D. \(I\left( { - 6;41} \right)\)
Đề bài
Trục đối xứng của parabol \(y = \dfrac{1}{5}{x^2} + 2x + 7\) là
A. \(y = - 3\)
B. \(y = - 5\)
C. \(x = - 5\)
D. \(x = 5\)
Đề bài
Hàm số bậc hai \(y = a{x^2} + bx - 6\) có đồ thị đi qua hai điểm \(A\left( {1;1} \right)\) và \(B\left( {2;2} \right)\) là
A. \(y = 2{x^2} + 5x - 6\)
B. \(y = - 3{x^2} + 10x - 6\)
C. \(y = - 2{x^2} + 8x - 6\)
D. \(y = 3{x^2} + 3x - 6\)
Đề bài
Hàm số bậc hai \(y = a{x^2} - 2x + c\) có đồ thị với đỉnh \(I\left( {2; - 1} \right)\) là
A. \(y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 2x + 1\)
B. \(y = \dfrac{1}{2}{x^2} - 2x + 3\)
C. \(y = {x^2} - 2x - 1\)
D. \(y = 2{x^2} - 2x - 5\)