Bài 3. Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài Tập và lời giải

Trả lời câu hỏi 1 Bài 3 trang 9 SGK Toán 8 Tập 1

Với \(a\) và \(b\) là hai số bất kì, thực hiện phép tính \((a + b)(a + b).\)

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 2 Bài 3 trang 9 SGK Toán 8 Tập 1

Phát biểu hằng đẳng thức (1) bằng lời.

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 3 Bài 3 trang 10 SGK Toán 8 Tập 1

Tính \({\left[ {a + \left( { - b} \right)} \right]^2}\) (với \(a, b\) là các số tùy ý).

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 4 Bài 3 trang 10 SGK Toán 8 Tập 1

Phát biểu hằng đẳng thức (2) bằng lời.

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 5 Bài 3 trang 10 SGK Toán 8 Tập 1

Thực hiện phép tính \((a+b)(a-b)\) (với \(a,b\) là các số tùy ý).

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 6 Bài 3 trang 10 SGK Toán 8 Tập 1

Phát biểu hằng đẳng thức (3) bằng lời.

Xem lời giải

Trả lời câu hỏi 7 Bài 3 trang 11 SGK Toán 8 Tập 1

Ai đúng, ai sai?

Đức viết:

\({x^2}-10x + 25 = {\left( {x - 5} \right)^2}\)

Thọ viết:

\({x^2}-10x + 25 = {\left( {5 - x} \right)^2}\).

Hương nêu nhận xét: Thọ viết sai, Đức viết đúng.

Sơn nói: Qua ví dụ trên mình rút ra được một hằng đẳng thức rất đẹp !

Hãy nêu ý kiến của em. Sơn rút ra được hằng đẳng thức nào?

Xem lời giải

Bài 16 trang 11 SGK Toán 8 tập 1

Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu;

a) \({x^2} + 2x + 1\);                           

b) \(9{x^2} + {y^2} + 6xy\);

c) \(25{a^2} + 4{b^2}-20ab\);    

d) \(x^2-x+\dfrac{1}{4}\).

Xem lời giải

Bài 17 trang 11 SGK Toán 8 tập 1

 Chứng minh rằng:

\({\left( {10a + 5} \right)^2} = 100a.\left( {a + 1} \right) + 25.\)

Từ đó em hãy nêu cách tính nhẩm bình phương của một số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số \(5.\)

Áp dụng để tính: \({25^2};{35^2};{65^2};{75^2}.\)

Xem lời giải

Bài 18 trang 11 SGK Toán 8 tập 1

Hãy tìm cách giúp bạn An khôi phục lại những hằng đẳng thức bị mực làm nhòe đi một số chỗ:

a) \({x^2} + 6xy +  \ldots  = {\left( { \ldots  + 3y} \right)^2}\);

b) \(... - 10xy + 25{y^2} = {\left( { \ldots  -  \ldots } \right)^2}\);

Hãy nêu một số đề bài tương tự.

 \(4 + 4y +  \ldots  = {\left( { \ldots  + y} \right)^2}\)

Có: \({2^2} + 2.2.y + {y^2} = {\left( {2 + y} \right)^2}\)

\( \Rightarrow 4 + 4y + {y^2} = {\left( {2 + y} \right)^2}\)

Xem lời giải

Bài 19 trang 12 SGK Toán 8 tập 1

Đố: Tính diện tích phần hình còn lại mà không cần đo.

Từ một miếng tôn hình vuông có cạnh bằng \(a + b\), bác thợ cắt đi một miếng cũng hình vuông có cạnh bằng \(a - b\) (cho \(a > b\)). Diện tích phần hình còn lại là bao nhiêu? Diện tích phần hình còn lại có phụ thuộc vào vị trí cắt không?

Xem lời giải

Bài 20 trang 12 SGK Toán 8 tập 1

Nhận xét sự đúng, sai của kết quả sau:

\({x^2} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {x + 2y} \right)^2}\)

Xem lời giải

Bài 21 trang 12 SGK Toán 8 tập 1

Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) \(9{x^2}-6x + 1\);                           

b) \({\left( {2x{\rm{ }} + {\rm{ }}3y} \right)^2} + 2.\left( {2x + 3y} \right) + 1\).

Hãy nêu một đề bài tương tự.

\(1 + 2\left( {x + 2y} \right) + {\left( {x + 2y} \right)^2}\)

\(4{x^2}-12x + 9\)…

Xem lời giải

Bài 22 trang 12 SGK Toán 8 tập 1

Tính nhanh:

a) \({101^2};\)                b) \({199^2};\)          c) \(47.53\)

Xem lời giải

Bài 23 trang 12 SGK Toán 8 tập 1

Chứng minh rằng:

\({\left( {a + b} \right)^2} = {\left( {a - b} \right)^2} + 4ab;\)

\({\left( {a - b} \right)^2} = {\left( {a + b} \right)^2} - 4ab.\)

Áp dụng:

a) Tính \({\left( {a - b} \right)^2}\), biết \(a + b = 7\) và \(a . b = 12.\)

b) Tính \({\left( {a + b} \right)^2}\), biết \(a - b = 20\) và \(a . b = 3.\)

Xem lời giải

Bài 24 trang 12 SGK Toán 8 tập 1

Tính giá trị của biểu thức \(49{x^2}-70x + 25\) trong mỗi trường hợp sau:

a) \(x = 5\);                               b) \(x = \dfrac{1}{7}\).

Xem lời giải

Bài 25 trang 12 SGK Toán 8 tập 1

Tính:

a) \({\left( {a + b + c} \right)^2}\);

b) \({\left( {a + b - c} \right)^2}\);

c) \({\left( {a - b - c} \right)^2}\) 

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút -Đề số 1 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 8

Bài 1. Chứng minh rằng: \({\left( {a + b} \right)^2} - {\left( {a - b} \right)^2} = 4ab.\)

Bài 2. Rút gọn biểu thức: \({\left( {a + 2} \right)^2} - \left( {a + 2} \right)\left( {a - 2} \right).\)

Bài 3. Tìm x, biết: \({\left( {2x + 3} \right)^2} - 4\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 49.\)

Bài 4. Tìm giá trị của biểu thức:

\(P = {\left( {x + 3} \right)^2} + (x - 3)(x + 3) - 2(x + 2)(x - 4)\) , với \(x =  - {1 \over 2}.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 8

 

Bài 1. Rút gọn biểu thức: \(A = \left( {4{x^2} + {y^2}} \right)\left( {2x + y} \right)\left( {2x - y} \right).\)

Bài 2. Chứng minh rằng: 

\({\left( {7x + 1} \right)^2} - {\left( {x + 7} \right)^2}  = 48\left( {{x^2} - 1} \right)\) 

Bài 3. Tìm x, biết: \(16{x^2} - {\left( {4x - 5} \right)^2} = 15.\)

Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A = {x^2} + 2x + 3.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 8

Bài 1. Chứng minh rằng giá trị biểu thức \(A = {\left( {2m - 5} \right)^2} - {\left( {2m + 5} \right)^2} + 40m\) không phụ thuộc vào m.

Bài 2. Chứng minh rằng hiệu các bình phương của hai số nguyên liên tiếp là một số lẻ.

Bài 3. Rút gọn biểu thức: \(P = {\left( {3x + 4} \right)^2} - 10x - \left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right)\)

Bài 4. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu  thức: \(P = {x^2} - 4x + 5.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 8

Bài 1. Chứng minh rằng: \({\left( {x - y} \right)^2} - {\left( {x + y} \right)^2} =  - 4xy.\)

Bài 2. Chứng minh rằng \({\left( {7n - 2} \right)^2} - {\left( {2n - 7} \right)^2}\)  luôn chia hết cho 9, với mọi giá trị nguyên của n.

Bài 3. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: \(P =  - {x^2} + 6x + 1.\)

Bài 4. Chứng minh rằng nếu \(\left( {{a^2} + {b^2}} \right)\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = {\left( {ax + by} \right)^2}\)thì \(ay - bx = 0.\)

Xem lời giải

Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Bài 3 - Chương 1 - Đại số 8

Bài 1. Chứng minh rằng nếu : \(a + b + c = 2p\) thì \({b^2} + {c^2} + 2bc - {a^2} = 4p\left( {p - a} \right).\)

Bài 2. Chứng minh rằng nếu \({a^2} + {b^2} + {c^2} = ab + bc + ca\) thì \({\rm{a}} = b = c\) .

Bài 3. Tìm x, y biết: \({x^2} + {y^2} - 2x + 4y + 5 = 0\) .

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”