Vẽ tam giác \(ABC\), biết:
\(AB = 3cm; AC = 6cm\); \(\widehat A = {100^o}\)
Dựng đường phân giác \(AD\) của góc \(A\) (bằng compa, thước thẳng), đo độ dài các đoạn thẳng \(DB, DC\) rồi so sánh các tỉ số \(\dfrac{{AB}}{{AC}}\) và \(\dfrac{{DB}}{{DC}}\) (h.20).
Xem hình 23a.
a) Tính \(\dfrac{x}{y}\)
b) Tính \(x\) khi \(y = 5\).
Tính \(x\) trong hình 24 và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất.
Tam giác \(ABC\) có độ dài các cạnh \(AB= m, AC= n\) và \(AD\) là đường phân giác. Chứng minh rẳng tỉ số diện tích tam giác \(ABD\) và diện tích tam giác \(ACD\) bằng \(\dfrac{m}{n}\).
Cho tam giác \(ABC\) với đường trung tuyến \(AM\). Tia phân giác của góc \(AMB\) cắt cạnh \(AB\) ở \(D\), tia phân giác của góc \(AMC\) cắt cạnh \(AC\) ở \(E\). Chứng minh rằng \(DE // BC\) (h25)
Tam giác \(ABC\) có \(AB= 5cm, AC= 6cm, BC= 7cm.\) Tia phân giác của góc \(BAC\) cắt \(BC\) tại \(E\). Tính các đoạn \(EB, EC\).
Cho hình thang \(ABCD\) (\(AB // CD\)).
Đường thẳng \(a\) song song với \(DC\), cắt các cạnh \(AD\) và \(BC\) theo thứ tự là \(E\) và \(F.\)
Chứng minh rằng:
a) \(\dfrac{AE}{ED} = \dfrac{BF}{FC}\);
b) \(\dfrac{AE}{AD} = \dfrac{BF}{BC}\)
c) \(\dfrac{DE}{DA} = \dfrac{CF}{CB}\).
Cho hình thang \(ABCD\; (AB //CD)\). Hai đường chéo \(AC\) và \(BD\) cắt nhau tại \(O\). Đường thẳng \(a\) qua \(O\) và song song với đáy của hình thang cắt các cạnh \(AD, BC\) theo thứ tự \(E\) và \(F\) (h26)
Chứng minh rằng \(OE = OF\).
a) Cho tam giác \(ABC\) với đường trung tuyến \(AM\) và đường phân giác \(AD\). Tính diện tích tam giác \(ADM\), biết \(AB= m, AC= n\;( n>m)\) và diện tích của tam giác \(ABC\) là \(S\).
b) Cho \(n = 7cm, m = 3cm\). Hỏi diện tích tam giác \(ADM\) chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích tam giác \(ABC\).
Đố: Hình 27 cho biết có 6 góc bằng nhau:
\(O_{1} = O_{2} = O_{3} = O_{4} = O_{5} = O_{6}\).
Kích thước các đoạn thẳng đã được ghi trên hình. Hãy thiết lập những tỉ lệ thức từ kích thước đã cho.