Bài 3 trang 203 SGK Sinh 12

Hãy giải thích vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không thể kéo dài (quá 6 mắt xích).

Lời giải

+ Năng lượng mất qua hô hấp, tạo nhiệt ở mỗi bậc dinh dưỡng.

+ Năng lượng mất qua chất thải (thải qua bài tiết, phân, thức ăn thừa,... hoặc năng lượng mất qua rơi rụng như rụng lá ở thực vật, rụng lông, lột xác của động vật,...) ở mỗi bậc dinh dưỡng.

- Chuỗi thức ăn (hoặc bậc dinh dưỡng) càng lên cao năng lượng tích luỹ càng ít dần và đến mức nào đó không còn đủ duy trì của một mắt xích (của một bậc dinh dưỡng). Khi một mắt xích (thực chất là một loài, hoặc nhóm cá thể cùa một loài) có số lượng cá thể quá ít (nhỏ hơn kích thước tối thiểu của quần thể) sẽ không thể tồn tại. 


Bài Tập và lời giải

Bài 47 trang 164 SBT toán 8 tập 1
Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích đa giác \(ABCDE\) \((BE // CD)\) (h.189)

Xem lời giải

Bài 48 trang 164 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Theo bản đồ và tỉ lệ ghi trên hình 190, hãy tính diện tích của hồ nước (phần bị gạch sọc).

Xem lời giải

Bài 49 trang 164 SBT toán 8 tập 1
Theo kích thước đã cho trên hình 191, hãy tính diện tích hình gạch sọc (đơn vị \(m^2\) ).

Xem lời giải

Bài 50 trang 164 SBT toán 8 tập 1
Tìm diện tích mảnh đất theo kích thước cho trên hình 192 (đơn vị \(m^2\))

Xem lời giải

Bài 6.1 phần bài tập bổ sung trang 164 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Tính diện tích của hình được cho trong mỗi trường hợp sau đây:

a) Đa giác \(ABCDEF,\) biết \(AD = 4\,cm,\) \( BC = 1\,cm,\, FE = 2\,cm,\, FB = 3\,cm,\) \(FB\) vuông góc với \(AD\) như hình bs. 24

b) Cho đa giác \(ABCD, \,CF\) và \(DE\) đều vuông góc với \(AB\) (như hình bs. 25)

Biết \(AB = 13\,cm,\, CF = 8\,cm,\) \(DE = 4\,cm,\, FB = 6\,cm\) và \(AE = 3\,cm.\) Tính diện tích đa giác \(ABCD\)

Xem lời giải

Bài 6.2 phần bài tập bổ sung trang 165 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Cho hình bình hành \(ABCD,\) với diện tích \(S\) và \(AB = a,\, AD = b.\) Lấy mỗi cạnh của hình bình hành đó làm cạnh dựng một hình vuông ra phía ngoài hình bình hành. Tính theo \(a, b\) và \(S\) diện tích của đa giác giới hạn bởi các cạnh của hình vuông mà không là cạnh của hình bình hành đã cho.

Xem lời giải

Bài 6.3 phần bài tập bổ sung trang 165 SBT toán 8 tập 1

Đề bài

Bạn Giang đã vẽ một đa giác \(ABCDEFGHI\) như ở hình bs. 26.

Tính diện tích của đa giác đó, biết rằng: \(KH\) song song với \(BC\) (\(K\) thuộc \(EF\)); \(BC\) song song với \(GF;\) \(CF\) song song với \(BG;\, BG\) vuông góc với \(GF;\, CK\) song song với \(DE;\, CD\) song song với \(FE;\, KE = DE\) và \(KE\) vuông góc với \(DE;\, I\) là trung điểm của \(BH,\, AI = IH\) và \(AI\) vuông góc với \(IH; HK = 11cm,\) \(CF = 6cm. HK\) cắt \(CF\) tại \(J\) và \(JK = 3 \,(cm),\) \(JF = 2cm.\) \(BG\) cắt \(HK\) tại \(M\) và \(HM = 2cm.\)

Xem lời giải