So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có
A. Bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn
B. Bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
C. Bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn
D. Bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn
Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân \(MgC{l_2}\) nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở catot (cực âm)?\(\eqalign{
& A.Mg \to M{g^ + } + 2e \cr
& B.M{g^{2 + }} + 2e \to Mg \cr
& C.2C{l^ - } \to C{l_2} + 2e \cr
& D.C{l_2} + 2e \to 2C{l^ - } \cr
& \cr} \)
Các đại lượng hoặc tính chất sau đây của các kim loại kiềm thổ biến đổi như thế nào khi điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng tăng dần ?
a) Bán kính nguyên tử
b) Năng lượng ion hóa
c) Thế cực chuẩn E0
d) Tính khử.
Đối với mỗi tính chất, hãy giải thích vì sao có sự biến đổi như vậy.
Nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có những nguyên tố \(Ba, Be, Ca, Mg, Sr\).
a) Hãy viết các cặp oxi hóa – khử của những nguyên tố này và sắp xếp chúng theo chiều thế điện cực chuẩn tăng dần.
b) Viết cầu hình electron nguyên tử đầy đủ của 2 nguyên tố tùy chọn.
c) Vì sao các kim loại kiềm thổ có số oxi hóa là \(+2\) mà không phải là \(+1\) hoặc \(+3\)?
Năng lượng ion hóa và thế điện cực chuẩn của các kim loại kiềm thổ liên quan như thế nào đến tính khử của kim loại này?
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các kim loại kiềm thổ?
A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của năng lượng ion hóa
B. Tính khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hóa
C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của thế điện cực chuẩn
D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của độ âm điện.
Cho \(10\) gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được \(6,11\) lít khí \(H_2\) (250C và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.