Phương pháp:
+) Công thức tính giá trị trung bình: \(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\) trong đó:
\({x_1},{x_2},...,{x_k}\) là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
\({n_1},{n_2},...,{n_k}\) là k tần số tương ứng.
\(k\) là số các giá trị.
a) Dấu hiệu: Số giờ nắng trong một tháng thuộc năm 2008 ở Hà Nội, ở Vũng Tàu.
b) Nói chung, trong năm 2008 số giờ nắng ở Vũng Tàu không chênh lệch nhiều qua các tháng và thường cao hơn Hà Nội.
c) +) Tổng số giờ nắng ở Hà Nội là:
\(63+26+67+73+143+116\)\(+144+124+123+92\)\(+148+114=1233\) giờ
+) Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Hà Nội là : \(1233:12\approx 102,8\) giờ
+) Tổng số giờ nắng ở Vũng Tàu là:
\(209+211+286+249\)\(+203+223+240+196\)\(+152+208+164+168=2509\) giờ
+) Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Vũng Tàu là : \(2509:12\approx 209,1\) giờ
Suy ra: Số giờ nắng trung bình hàng tháng ở Vũng Tàu lớn hơn Hà Nội.
Bài III.2
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Thứ tự
|
Nước
|
Tỉ lệ tăng dân số (%)
|
1
|
Bru – nây
|
1,6
|
2
|
Cam – pu – chia
|
1,8
|
3
|
Đông – ti – Mo
|
3,2
|
4
|
In – đô- nê – xi –a
|
1,5
|
5
|
Lào
|
2,4
|
6
|
Ma – lai – xi –a
|
1,6
|
7
|
Mi – an – ma
|
0,9
|
8
|
Phi – líp – pin
|
2,1
|
9
|
Xin – Ga – Po
|
0,6
|
10
|
Thái Lan
|
0,5
|
11
|
Việt Nam
|
1,2
|
a) Dấu hiệu ở đây là gì?
b) Nhận xét chung về tỉ lệ tăng dân số của các nước trong khu vực.
c) Vẽ biểu đồ (hình chữ nhật) đối với cấc nước In – đô – nê – xi – a, Xin – ga – po, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.
d) Tính tỉ lệ dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam.
Phương pháp:
+) Công thức tính giá trị trung bình: \(\overline X = \dfrac{{{x_1}{n_1} + {x_2}{n_2} + {x_3}{n_3} + ... + {x_k}{n_k}}}{k},\) trong đó:
\({x_1},{x_2},...,{x_k}\) là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
\({n_1},{n_2},...,{n_k}\) là k tần số tương ứng.
\(k\) là số các giá trị.
a) Dấu hiệu: Tỉ lệ tăng dân số của một nước thuộc khu vực Đông Nam Á.
b) Nhận xét chung: Tỉ lệ cao tăng dân số nhất là của Đông-ti-mo, tỉ lê thấp là của Thái Lan.
Có nhiều nước có tỉ lệ trong khoảng từ 1% đến 2%.
c) Biểu đồ:
d) Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là:
\( \approx 1,58\) \((\%)\)
So với tỉ lệ trung bình đó của khu vực thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn.