Chất nào sau đây không bị phân hủy khi nung nóng?\(\eqalign{
& A.Mg{\left( {N{O_3}} \right)_2} \cr
& B.CaC{O_3} \cr
& C.CaS{O_4} \cr
& D.Mg{\left( {OH} \right)_2} \cr} \)
Theo thuyết Bron-stet, ion nào sau đây (trong dung dịch) có tính lưỡng tính?\(\eqalign{
& A.CO_3^{ - 2} \cr
& B.O{H^ - } \cr
& C.C{a^{2 + }} \cr
& D.HCO_3^ - \cr} \)
Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước có tính cứng tạm thời?\(\eqalign{
& A.C{a^{2 + }},M{g^{2 + }},Cl^- \cr
& B.C{a^{2 + }},M{g^{2 + }},SO_4^{ 2-} \cr
& C.C{l^ - },SO_4^{2\_},HCO_3^ - ,C{a^{2 + }} \cr
& D.HCO_3^ - ,C{a^{2 + }},M{g^{2 + }}. \cr} \)
Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây?\(\eqalign{
& A.Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2},MgC{l_2} \cr
& B.Ca{\left( {HC{O_3}} \right)_2},Mg{\left( {HC{O_3}} \right)_2} \cr
& C.Mg{\left( {HC{O_3}} \right)_2},CaC{l_2} \cr
& D.MgC{l_2},CaS{O_4}. \cr} \)
Cho các chất\(\eqalign{& A.NaCl \cr & B.Ca{\left( {OH} \right)_2} \cr & C.N{a_2}C{O_3} \cr D.HCl \cr & E.BaC{l_2} \cr & F.Na_2S{O_4} \cr} \)
Những chất nào có thể:a) Làm mềm nước có tính cứng tạm thời?
b) Làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Viết phương trình hóa học.
a) Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt: \(N{a_2}C{O_3},{\rm{ }}CaC{O_3},{\rm{ }}N{a_2}S{O_4},{\rm{ }}CaS{O_4}.2{H_2}O\).
Bằng cách nào để phân biệt được các chất, nếu ta chỉ dùng nước và dung dịch axit clohiđric ?
b) Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt là \(NaCl,CaC{l_2}\) và \(MgC{l_2}\). Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).
Trong tự nhiên,các nguyên tố canxi và magie có trong quặng đôlômit: \(CaC{O_3}.MgC{O_3}\).Từ quặng này, hãy trình bày phương pháp hóa học điều chế:
a) Hai chất riêng biệt là \(CaC{O_3}\) và \(MgC{O_3}\);
b) Hai kim loại riêng biệt là \(Ca\) và \(Mg\).
Viết các phương trình hóa học.
Dựa vào bảng tính tan của một số hợp chất kim loại kiềm thổ (xem phần tư liệu). Hãy xét xem phản ứng nào sau đây xảy ra:\(\eqalign{
& Mg{\left( {OH} \right)_2} + C{a^{2 + }} \to Ca{\left( {OH} \right)_2} + M{g^{2 + }} \cr
& Ca{\left( {OH} \right)_2} + M{g^{2 + }} \to Mg{\left( {OH} \right)_2} + C{a^{2 + }} \cr} \)
Cho \(10\) lít (đktc) hỗn hợp khí gồm \({N_2}\) và \(C{O_2}\) tác dụng với 2 lít dung dịch \(Ca{\left( {OH} \right)_2}\) nồng độ \(0,02\) mol/l thu được \(1\;g\) chất kết tủa.
Có 3 cốc đựng lần lượt: nước mưa, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu. Hãy nhận biết nước đựng trong mỗi cốc bằng phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
Cần bao nhiêu gam \(N{a_2}C{O_3}\) vừa đủ để làm mềm một lượng nước cứng, biết lượng \(CaS{O_4}\) có trong lượng nước cứng trên là \({6.10^{ - 5}}\) mol
Tính tổng khối lượng theo mg/lít của các ion \(C{a^{2 + }}\) và \(M{g^{2 + }}\) có trong một loại nước tự nhiên. Biết rằng trong nước này có chứa đồng thời các muối \(Ca{(HC{O_3})_2},{\rm{ }}Mg{(HC{O_3})_2}\) và \(CaS{O_4}\) với khối lượng tương ứng là \(112,5\) mg/l, \(11,9\) mg/l và \(54,5\) mg/l.