a) Độ dài cung tròn mà con lắc vạch ra trong quá trình dao động \(L = 2A \Rightarrow A = \dfrac{L}{2} = \dfrac{{12}}{2} = 6(cm)\)
Chu kì dao động: \(T = 2\pi \sqrt {\dfrac{l}{g}} = 2\pi \sqrt {\dfrac{1}{{9,8}}} = 2s\)
b) Viết phương trình dao động:
+Tần số góc \(\omega = \dfrac{{2\pi }}{2} = \pi (rad/s)\)
+ Biên độ \(A = 6cm\)
+ Pha ban đầu \(\varphi \)
\(t = 0:\left\{ \begin{array}{l}{x_0} = A\cos \varphi = 0\\v = - A\omega \sin \varphi > 0\end{array} \right. \)\(\Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\cos \varphi = 0\\\sin \varphi < 0\end{array} \right.\) \(\Rightarrow \varphi = - \dfrac{\pi }{2}rad\)
Vậy phương trình dao động điều hòa:\(x = 6\cos (\pi t - \dfrac{\pi }{2})(cm)\)
c) Tốc độ cực đại của quả cầu: \({v_{\max }} = A\omega = 6\pi (cm/s)\)