Đề bài
Quan sát lược đồ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ dưới đây, hãy điền:
- Tên các tỉnh được đánh số trong lược đồ:
- Tên các vùng tiếp giáp trong lược đồ:
+ Vùng A:
+ Vùng B:
Đề bài
Điều khác biệt về vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với các vùng khác trong cả nước là
A. có biên giới kéo dài với Trung Quốc và Lào.
B. có tất cả các tỉnh giáp biển.
C. nằm ở vị trí trung chuyển giữa miền Bắc và miền Nam.
D. giáp Lào và Campuchia.
Đề bài
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất nước ta do
A. có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc-đông nam.
B. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung.
C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều.
D. các đồng bằng đón gió.
Đề bài
Thế mạnh nào dưới đây là của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Khai thác và chế biến lâm sản, trồng lúa.
B. Khai thác và chế biến dầu khí, thủy điện.
C. Khai thác và chế biến boxit, thủy điện.
D. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện.
Đề bài
Nguồn than khai thác của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu
A. phục vụ cho nhu cầu đời sống của nhân dân trong vùng.
B. làm phụ gia cho công nghiệp hóa chất.
C. phục vụ cho ngành luyện kim.
D. làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu.
Đề bài
Hai nhà máy thủy điện có công suất lớn thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Hòa Bình, Sơn La.
B. Tuyên Quang, Thác Bà.
C. Hàm Thuận, Sông Hinh.
D. Trị An, Yaly.
Đề bài
Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do
A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.
B. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.
C. khí hậu có sự phân mùa.
D. lượng mua hàng năm lớn.
Đề bài :Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. cà phê. B. chè.C. cao su. D. hồ tiêu.
Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: nghìn con)
a. Tính tỉ trọng trâu, bò, lợn của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2014 và điền vào bảng sau.
TỈ TRỌNG SỐ LƯỢNG TRÂU, BÒ, LỢN CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2014 (Đơn vị: %)
b. Nhận xét về tình hình chăn nuôi của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Tại sao vùng này lại có đàn trâu lớn.
Đề bài
Phân tích thế mạnh và hiện trạng phát triển kinh tế biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đề bài
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CHÈ CỦA CẢ NƯỚC, VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ NĂM 2010
a. Để thể hiện cơ cấu diện tích và sản lượng chè phân theo vùng của nước ta năm 2010, biểu đồ thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ kết hợp cột và đường.
b. Phân tích các nhân tố đã giúp cho Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta.