Phương trình hóa học của phản ứng:
(1) \(C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\)
0,05 mol \(\dfrac{{5}}{{100}} = 0,05 mol\)
(2) \(CuO + CO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + C{O_2}\)
0,05 mol 0,05 mol \(\dfrac{{3,2}}{{64}} = 0,05 mol\)
Như vậy: \({n_{hh}} = \dfrac{{10}}{{22,4}} = 0,45(mol);{n_{{N_2}}} = 0,45 - 0,05 - 0,05 = 0,35(mol)\)
\(\% {V_{{N_2}}} = \dfrac{{0,35}}{{0,45}} \times 100\% = 77,78\% \)
\(\% {V_{C{O_2}}} = \% {V_{CO}} = \dfrac{{0,05}}{{0,45}} \times 100\% = 11,11\% \)
Nếu cho phản ứng (2) thực hiện trước rồi mới đến phản ứng (1) thì
\(\sum {{n_{C{O_2}}} = 0,05 + 0,05 = 0,1(mol)} \)
\({n_{CaC{O_3}}} = 0,1(mol)\)
Vậy \({m_{CaC{O_3}}} = 0,1 \times 100 = 10(gam)\)