Bài 32.22 Trang 42 SBT Hóa học 9

Đề bài

Đem nung 6,7 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và XCO3 có tỉ lệ số mol là 1:2 đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm đi 3,3 gam. Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua bình đựng 2,5 lít dung dịch nước vôi trong 0,02M.

a)  Xác định kim loại X

b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch khi cho CO2 vào nước vôi trong.

Lời giải

a) Khối lượng chất rắn giảm đi là khối lượng khí CO2 bay ra

\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{3,3}}{{44}} = 0,075(mol)\)

Phương trình hoá học của phản ứng:

\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO + C{O_2}\)

a mol                               a mol 

\(XC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow XO + C{O_2}\)

2a mol                         2a mol

Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài, ta có :

\(\left\{ \matrix{100a + (X + 60)2a = 6,7 \hfill \cr a + 2a = 0,075 \Rightarrow a = 0,025(mol) \hfill \cr} \right.\)

Giải hệ phương trình trên ta thu được : X = 24 (Mg).

b) \({n_{Ca{{(OH)}_2}}} = 0,02 \times 2,5 = 0,05(mol)\)

\(\underbrace 1_{CaC{O_3}} < \underbrace {{{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}}}_{CaC{O_3}\& Ca{{(HC{O_3})}_2}} < \underbrace 2_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}\)

\({{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \dfrac{{0,075}}{{0,05}} = 1,5\)

Như vậy tạo thành 2 muối : CaCO3 và Ca(HCO3)2

C02 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2

0,05    0,05            0,05         (mol)

Số mol CO2 dư : 0,075 - 0,05 = 0,025 (mol) nên có phản ứng

C02 + CaCO+ H2O —> Ca(HCO3)

0,025 0,025                   0,025 (mol)

Dung dịch thu được có 0,025 mol Ca(HCO3)2

\({C_{MCa{{(HC{O_3})}_2}}} = \dfrac{{0,025}}{{0,25}} = 0,01(M)\)


Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”