Cho \(Al + HN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + NO + {H_2}O.\) Số phân tử \(HN{O_3}\) bị \(Al\) khử và số phân tử \(HN{O_3}\) tạo muối nitrat trong phản ứng là:
A. 1 và 3
B. 3 và 2
C. 4 và 3
D. 3 và 4
Một pin điện hóa được cấu tạo bởi các cặp oxi hóa-khử \(A{l^{3 + }}/Al\) và \(C{u^{2 + }}/Cu\). Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là:\(\eqalign{
& A.2Al + 3Cu \to 2A{l^{3 + }} + 3C{u^{2 + }} \cr
& B.2A{l^{3 + }} + 3Cu \to 2Al + 3C{u^{2 + }} \cr
& C.2Al + 3C{u^{2 + }} \to 2A{l^{3 + }} + 3Cu \cr
& D.2A{l^{3 + }} + 3C{u^{2 + }} \to 2Al + 3Cu \cr} \)
Tùy thuộc nồng độ của dung dịch \(HN{O_3}\), kim loại nhôm có thể khử \(HN{O_3}\) thành \(N{O_2},{\rm{ }}NO,{\rm{ }}{N_2}\), hoặc \(N{H_4}N{O_3}\). Hãy viết các phương trình hóa học của những phản ứng trên.
Có 4 kim loại là: \(Na, Ca, Fe\), và \(Al\). Hãy nhận biết mỗi kim loại bằng phương pháp hóa học và dẫn ra những phản ứng hóa học đã dùng.
Khử hoàn toàn \(16\) gam bột \(F{e_2}{O_3}\) bằng bột nhôm. Hãy cho biết:
a) Khối lượng bột nhôm cần dùng
b) Khối lượng của những chất sau phản ứng.
Sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. Hãy tính khối lượng \(A{l_2}{O_3}\) và than chì \((C)\) cần dùng để sản xuất được \(5,4\) tấn nhôm. Cho rằng toàn bộ lượng khí oxi tạo ra ở cực dương đã đốt cháy than chì thành cacbon đioxit.