Bài 33.9, 33.10. 33.11 trang 81 SBT Vật lí 10

Câu 33.9.

Một viên đạn bằng đồng bay với vận tốc 500 m/s tới xuyên qua một tấm gỗ. Khi vừa ra khỏi tấm gỗ, vận tốc của viên đạn là 300 m/s. Hỏi nhiệt độ của viên đạn tăng lên bao nhiêu khi nó bay ra khỏi tấm gỗ.

Biết nhiệt dung riêng của đồng là 386 J/(kg.K). Coi toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển hoá thành nhiệt làm nóng viên đạn.

Lời giải

Khi bay qua tấm gỗ, viên đạn sinh công A' để thắng công cản của tấm gỗ và chuyển thành nhiệt Q làm nóng viên đạn :

Q = A'          (1)

Ta có: \(A' = {{mv_1^2} \over 2} - {{mv_2^2} \over 2}\) (2)

Q = mc(t2 – t1) = mcΔt

Từ (1), (2), (3) tính được : Δt ≈ 207°C.

Câu 33.10.

b) Xác định nhiệt độ cuối cùng của khí.

c) Tính công của chất khí.

a) Xem hình 33.1G.

b) \({T_2} = {{{V_2}{T_1}} \over {{V_1}}} = {{0,006.300} \over {0,01}} = 180K\)

c) A = pΔV = 105(0,01 - 0,006)

A = 400 J.

Câu 33.11.

Người ta cung cấp nhiệt lượng 1,5 J cho chất khí đựng trong một xilanh đặt nằm ngang. Chất khí nở ra, đẩy pit-tông đi một đoạn 5 cm. Tính độ biến thiên nội năng của chất khí. Biết lực ma sát giữa pit-tông và xilanh có độ lớn là 20 N.


Phương pháp giải

Áp dụng công thức 

\(Q = mc\Delta t\)

\(A = {{\rm{W}}_{d1}} - {{\rm{W}}_{d2}} = \dfrac{1}{2}mv_1^2 + \dfrac{1}{2}mv_2^2\)

\(\dfrac{{{V_1}}}{{{T_1}}} = \dfrac{{{V_2}}}{{{T_2}}}\)

\(A = p\Delta V\)

Áp dụng công thức 

\(A = F.S\)

\(\Delta U = A + Q\)