Đề bài
Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép. Công suất của chùm laze là \({\rm P} = 10W.\) Đường kính của chùm sáng là \(d = 1mm.\) Bề dày của tấm thép là \(e = 2mm.\) Nhiệt độ ban đầu là \({t_0} = {30^0}C.\)
a) Tính thời gian khoan thép.
b) Tại sao nói kết quả tính được ở trên chỉ là gần đúng?
Khối lượng riêng của thép: \(\rho = 7800kg/{m^3}\)
Nhiệt dung riêng của thép: \(c = 448J/(kg.K)\)
Nhiệt nóng chảy riêng của thép: \(\lambda = 270(kJ/kg)\)
Điểm nóng chảy của thép: \({T_c} = {1535^o}C\)
Đề bài
Người ta dùng một laze \(C{O_2}\) có công suất \(P = 10W\) để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Chùm tia laze có bán kính \(r = 0,1mm\) và di chuyển với tốc độ \(\nu = 0,5cm/s\) trên bề mặt của một mô mềm.
a) Tính nhiệt lượng cần thiết để làm bốc hơi \(1m{m^3}\) nước ở \({37^o}C\)
b) Tính thể tích nước mà laze có thể làm bốc hơi trong \(1{\rm{s}}\)
c) Ước tính chiều sâu cực đại của vết cắt.
Nhiệt dung riêng của nước: \(c = 4,18kJ/(kg.K)\)
Nhiệt hóa hơi riêng của nước: \(L = 2260kJ/kg\)
Đề bài
Để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng người ta dùng một laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng \(0,52\mu m,\) chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng thời gian giữa thời điểm xung được phát ra và thời điểm một máy thu đặt ở Trái Đất nhận được xung phản xạ.
Thời gian kéo dài của một xung là \(\tau = 100n{\rm{s}}\)
Khoảng thời gian giữa thời điểm phát và nhận xung là \(2,667{\rm{s}}\)
Năng lượng của mỗi xung ánh sáng là \({{\rm{W}}_0} = 10kJ\)
a) Tính khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng lúc đó.
b) Tính công suất của chùm laze.
c) Tính số photôn chứa trong mỗi xung ánh sáng.
d) Tính độ dài của mỗi xung ánh sáng.
Lấy \(c = {3.10^8}m/s;h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s\)