Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C6H6 và (1 - x) mol H2.
MA = 78x + 2(1 - x) = 0,6.16 = 9,6 (g/mol)
\( \to\) x = 0,1
Vậy, trong 1 mol A có 0,1 mol C6H6 và 0,9 mol H2.
Nếu cho 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C6H6 phản ứng :
C6H6 + 3H2 \( \to \) C6H12
n mol 3n mol n mol
Số mol khí còn lại là (1 - 3n) nhưng khối lượng hỗn hợp khí vẫn là 9,6 (g). Vì vậy, khối lượng trung bình của 1 mol khí sau phản ứng :
\(\overline M = \dfrac{{9,6}}{{1 - 3n}} = 0,75.16 = 12(g) \Rightarrow n = \dfrac{{0,2}}{3}\)
Tỉ lệ C6H6 tham gia phản ứng : \(\dfrac{{0,2}}{{3.0,1}}\). 100% = 67%.