Bài 39: Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Bài Tập và lời giải

Bài 39.1, 39.2, 39.3, 39.4, 39.5 trang 85 SBT Hóa học 10

Câu 39.1.

 Người ta đã sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi :

 

Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi ?

A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp.

B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp.

C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt.

D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

Xem lời giải

Bài 39.6 trang 86 SBT Hóa học 10

Đề bài

Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch \(H_4SO_4\) 4M ở nhiệt độ thường (25°C). Trường hợp nào tốc độ phản ứng không thay đổi ?

A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.

B. Thay dung dịch \(H_2SO_4\) 4M bằng dung dịch \(H_2SO_4\) 2M.

C. Thực hiện phản ứng ở 50°C.

D. Dùng thể tích dung dịch \(H_2SO_4\) 4M gấp đôi ban đầu.

Xem lời giải

Bài 39.7 trang 87 SBT Hóa học 10

Đề bài

Cho các phản ứng hoá học : 

a) Hãy so sánh các đặc điểm của hai phản ứng hoá học trên.

b) Nêu các biện pháp kĩ thuật để làm tăng hiệu suất sản xuất.

Xem lời giải

Bài 39.8 trang 87 SBT Hóa học 10
Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự biến đổi tốc độ phản ứng thuận theo thời gian ? Sự biến đổi tốc độ phản ứng nghịch theo thời gian ? Trạng thái cân bằng hoá học ?

Xem lời giải

Bài 39.9 trang 87 SBT Hóa học 10
Vì sao không nên để than đá hay giẻ lau máy đã qua sử dụng thành một đống lớn ?

Xem lời giải

Bài 39.10 trang 87 SBT Hóa học 10

Đề bài

Trong vòng 100 năm qua, nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã tăng thêm 0,6 °C. Nguyên nhân chính của hiện tượng này là do sự tăng nồng độ khí cacbon đioxit (\(CO_2\)) trong khí quyển, gây ra hiệu ứng nhà kính. Tương tự hiệu ứng giữ ấm cho thực vật trong các nhà kính trồng rau mùa đông ở vùng ôn đới.

Mặc dù lượng khí \(CO_2\) do công nghiệp thải ra hàng năm rất lớn, tăng nhanh, nhưng tại sao nồng độ của chất khí này trong khí quyển tăng chậm ?

Xem lời giải

Bài 39.11 trang 88 SBT Hóa học 10
Trong nước ngầm thường có ion \(Fe^{2+}\) dưới dạng muối sắt (II) hiđrocacbonat và sắt (II) hiđroxit. Nước sinh hoạt có chứa ion \(Fe^{2+}\) ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của con người. Để loại bỏ ion \(Fe^{2+}\) một cách đơn giản, rẻ tiền, người ta dùng oxi không khí oxi hoá ion \(Fe^{2+}\), thành hợp chất chứa ion \(Fe^{3+}\) (ít tan trong nước) rồi lọc để thu nước sạch. Để tăng tốc độ của phản ứng oxi hoá ion \(Fe^{2+}\) người ta sử dụng biện pháp kĩ thuật nào ? Giải thích.

Xem lời giải

Bài 39.12 trang 88 SBT Hóa học 10
Gần đây, khi thám hiểm Nam Cực, các nhà khoa học đã tìm thấy những đồ hộp do các đoàn thám hiểm trước để lại. Mặc dù đã qua hàng trăm năm, nhưng các thức ăn trong những đồ hộp đó vẫn trong tình trạng tốt, có thể ăn được. Hãy giải thích và liên hệ với việc bảo quản thực phẩm bằng cách ướp đá.

Xem lời giải

Bài 39.13 trang 88 SBT Hóa học 10
Trong phòng thí nghiệm, để tăng tốc độ của một số phản ứng hoá học, ngoài các biện pháp như tăng nồng độ, nhiệt độ, người ta còn dùng máy khuấy. Tác dụng của máy khuấy là gì ?

Xem lời giải

Bài 39.14 trang 88 SBT Hóa học 10

Đề bài

Làm thế nào để điều khiển các phản ứng hoá học theo hướng có lợi nhất cho con người ?

Xem lời giải

Bài 39.15 trang 88 SBT Hóa học 10

Đề bài

Nồng độ các chất tham gia phản ứng có ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ phản ứng khi các chất sau đây tác dụng với nhau ?

\(\begin{array}{l}
a)\,CaC{O_3} + HCl \to \\
b)\,{H_2} + C{l_2} \to \\
c)\,F{e_3}{O_4} + {H_2} \to 
\end{array}\)

Xem lời giải

Bài 39.16 trang 88 SBT Hóa học 10
Cho phản ứng :  Nồng độ ban đầu của \(O_2\) là 0,24 mol/lít, sau 5 giây, nồng độ của \(O_2\) còn là 0,02 mol/lít. Hãy tính tốc độ của phản ứng trong thời gian đó.

Xem lời giải

Bài 39.17 trang 88 SBT Hóa học 10

Đề bài

Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac :  

\({N_2} + 3{H_2}\overset {{t^o},xt} \leftrightarrows 2N{H_3}\) 

Nồng độ mol ban đầu của các chất như sau :

[\(N_2\)] = 1 mol/1 ; [\(H_2\)] = 1,2mol/l

Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [\(NH_3\)] = 0,2 mol/1. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp amoniac.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”