Câu 1
Chọn những từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ ... (1) trên vai chiếc ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà ... (2) túi đựng đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai ... (3) một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khoẻ cùng hăm hở ... (4) thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì ... (5) trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.
(xách, đeo, khiêng, kẹp, vác)
Gợi ý:
Giải thích một số từ đã cho:
- xách: cầm nhấc lên hay mang đi bằng một tay, để buông thẳng xuống.
- đeo: mang đồ vật nào đó lên người, thường là những đồ dễ tháo, dễ cởi.
- khiêng: nâng hoặc chuyển vật nặng, cồng kềnh bằng sức của hai hoặc nhiều người.
- kẹp: giữ chặt lại một vật nào đó bằng cách ép mạnh lại từ hai phía.
- vác: di chuyển một vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai
Đọc kĩ, quan sát tranh rồi điền từ thích hợp vào chỗ trống