Bài 4: Cấp số nhân

Bài Tập và lời giải

Bài 3.27 trang 131 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {\left( { - 3} \right)^{2n - 1}}.\)

a) Chứng minh dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) là cấp số nhân. Nêu nhận xét về tính tăng, giảm của dãy số ;

b) Lập công thức truy hồi của dãy số ;

c) Hỏi số \( - 19683\) là số hạng thứ mấy của dãy số ?

Xem lời giải

Bài 3.28 trang 131 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\)có

\(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} + {u_5} = 51\\{u_2} + {u_6} = 102.\end{array} \right.\)

a) Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân :

b) Hỏi tổng của bao nhiêu số hạng đầu tiên sẽ bằng \(3069\) ?

c) Số \(12288\) là số hạng thứ mấy ?

Xem lời giải

Bài 3.29 trang 131 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Tìm số các số hạng của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right),\)biết

a) \(q = 2,{u_n} = 96,{S_n} = 189\) ;

b) \({u_1} = 2,{u_n} = \dfrac{1}{8},{S_n} = \dfrac{{31}}{8}\) .

Xem lời giải

Bài 3.30 trang 131 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\), biết

a) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_5} - {u_1} = 15\\{u_4} - {u_2} = 6\end{array} \right.\) ;

b) \(\left\{ \begin{array}{l}{u_2} - {u_4} + {u_5} = 10\\{u_3} - {u_5} + {u_6} = 20\end{array} \right.\) .

Xem lời giải

Bài 3.31 trang 131 SBT đại số và giải tích 11
Bốn số lập thành một cấp số cộng. Lần lượt trừ mỗi số ấy cho \(2,6,7,2\) ta nhận được một cấp số nhân. Tìm các số đó.

Xem lời giải

Bài 3.32 trang 131 SBT đại số và giải tích 11
Viết bốn số xen giữa các số \(5\) và \(160\) để được một cấp số nhân.

Xem lời giải

Bài 3.33 trang 131 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right):\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 0\\{u_{n + 1}} = \dfrac{{2{u_n} + 3}}{{{u_n} + 4}}{\rm{ voi }}n \ge 1.\end{array} \right.\)

a) Lập dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) với \({x_n} = \dfrac{{{u_n} - 1}}{{{u_n} + 3}}.\) Chứng minh dãy số \(\left( {{x_n}} \right)\) là cấp số nhân.

b) Tìm công thức tính \({x_n},{u_n}\) theo n.

Xem lời giải

Bài 3.34 trang 132 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Hãy chọn dãy số là cấp số nhân trong các dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) sau :

A. \({u_n} = \dfrac{{{2^n} - 1}}{{{2^n} + 1}}\)

B. \({u_n} = 3n\)

C. \({u_n} = \dfrac{{{{\left( { - 3} \right)}^n}}}{3}\)

D. \(\left\{ \begin{array}{l}{u_1} = 1\\{u_{n + 1}} = \sqrt {u_n^2 + 1} \,voi\,n \ge 1\end{array} \right.\)

Xem lời giải

Bài 3.35 trang 132 SBT đại số và giải tích 11
Tổng \({S_n} = 1 + 2 + {2^2} + ... + {2^n}\) bằng:A. \({2^{n - 1}} - 1\)              B. \({2^{n + 1}} - 1\)C. \({2^n} - 1\)                 D. \(\dfrac{{\left( {1 + {2^n}} \right)n}}{2}\)

Xem lời giải

Bài 3.36 trang 132 SBT đại số và giải tích 11

Đề bài

Cho cấp số nhân \(x, - 3,y, - 27\). Khi đó:

A. \(x =  - 9,y = 81\)

B. \(x = 1,y = 9\)

C. \(x = 1,y =  - 9\)

D. \(x = 9,y =  - 15\)

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”