Bài 4. Hệ trục tọa độ

Bài Tập và lời giải

Câu hỏi 1 trang 21 SGK Hình học 10

Hãy tìm cách xác định vị trí quân xe và quân mã trên bàn cờ vua (h.1.21).

 

Xem lời giải

Câu hỏi 2 trang 22 SGK Hình học 10

Hãy phân tích các vectơ \(\overrightarrow a ;\,\overrightarrow b \) theo hai vectơ \(\overrightarrow i ;\,\overrightarrow j \) trong hình (h.1.23)

Xem lời giải

Câu hỏi 3 trang 24 SGK Hình học 10

Tìm tọa độ của các điểm A, B, C trong hình 1.26. Cho ba điểm D(-2; 3), E(0; -4), F(3; 0). Hãy vẽ các điểm D, E, F trên mặt phẳng Oxy.

 

Xem lời giải

Câu hỏi 4 trang 24 SGK Hình học 10

Hãy chứng minh công thức trên.

Xem lời giải

Câu hỏi 5 trang 25 SGK Hình học 10

Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Hãy phân tích vectơ OG theo ba vectơ \(\overrightarrow {OA} ;\,\overrightarrow {OB} ;\,\overrightarrow {OC} \) .Từ đó hãy tính tọa độ điểm G theo tọa độ của A, B và C.

Xem lời giải

Bài 1 trang 26 SGK Hình học 10

Trên trục \((0;\overrightarrow e )\) cho các điểm \(A, B, M,N\) có tọa độ lần lượt là \(-1, 2, 3, -2\) .

a) Hãy vẽ trục và biểu diễn các điểm đã cho trên trục;

b) Tính độ dài đại số của \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {MN} \). Từ đó suy ra hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {MN} \) ngược hướng

Xem lời giải

Bài 2 trang 26 SGK Hình học 10

Trong mặt phẳng tọa độ các mệnh đề sau đúng hay sai?

a) \(\overrightarrow{a}= ( -3; 0)\) và \(\overrightarrow{i} = (1; 0)\) là hai vectơ ngược hướng;

b) \(\overrightarrow{a} = ( 3; 4)\) và \(\overrightarrow{i} = (-3; -4)\) là hai vectơ đối nhau;

c) \(\overrightarrow{a} = ( 5; 3)\) và \(\overrightarrow{i} = (3; 5)\) là hai vectơ đối nhau;

d) Hai vec tơ bằng nhau khi và chỉ khi chúng có hoành độ bằng nhau và tung độ bằng nhau

Xem lời giải

Bài 3 trang 26 SGK Hình học 10

Tìm tọa độ của các vec tơ sau:

a) \(\overrightarrow{a} = 2\overrightarrow{i}.\);                                    

b) \(\overrightarrow{b}= -3 \overrightarrow{j}.\)

c) \(\overrightarrow{c} = 3\overrightarrow{i} - 4\overrightarrow{j}.\)                         

 d) \(\overrightarrow{d} = 0,2\overrightarrow{i}+  \sqrt3\overrightarrow{j}.\)

Xem lời giải

Bài 4 trang 26 SGK Hình học 10

Trong mặt phẳng \(Oxy\). Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Tọa độ của điểm \(A\) là tọa độ của vec tơ \(\overrightarrow{OA}\);

b) Điểm \(A\) nằm trên trục hoành thì có tung độ bằng \(0\);

c) Điểm \(A\) nằm trên trục tung thì có hoành độ bằng \(0\);

d) Hoành độ và tung độ của điểm \(A\) bằng nhau khi và chỉ khi \(A\) nằm trên tia phân giác của góc phần tư thứ nhất.

Xem lời giải

Bài 5 trang 27 (Hệ trục tọa độ) SGK Hình học 10

Trong các mặt phẳng \(Oxy\) cho điểm \((x_0; y_0)\)

a) Tìm tọa độ điểm \(A\) đối xứng với \(M\) qua trục \(Ox\);

b) Tìm tọa độ điểm \(B\) đối xứng với \(M\) qua trục \(Oy\);

c) Tìm tọa độ điểm \(C\) đối xứng với \(M\) qua gốc \(O\).

Xem lời giải

Bài 6 trang 27 (Hệ trục tọa độ) SGK Hình học 10

Cho hình bình hành \(ABCD\) có \(A(-1; -2), B(3;2), C(4;-1)\). Tìm tọa độ điểm \(D.\)

Xem lời giải

Bài 7 trang 27 SGK Hình học 10

Các điểm \(A'(-4; 1), B'(2;4), C'(2, -2)\) lần lượt là trung điểm của các cạnh \(BC, CA\) và \(AB\) của tam giác \(ABC\). Tính tọa độ đỉnh của tam giác \(ABC\). Chứng minh rằng trọng tâm tam giác \(ABC\) và \(A'B'C'\) trùng nhau.

Xem lời giải

Bài 8 trang 27 SGK Hình học 10

Cho \(\overrightarrow{a}= (2; -2)\), \(\overrightarrow{b} = (1; 4)\). Hãy phân tích vectơ \(\overrightarrow{c} = (5; 0)\) theo hai vectơ \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}.\)

Xem lời giải