Bài 4: Hệ trục tọa độ

Bài Tập và lời giải

Bài 1.36 trang 41 SBT hình học 10

Đề bài

Viết tọa độ của các vec tơ sau:

\(\overrightarrow a  = 2\overrightarrow i  + 3\overrightarrow j \);

\(\overrightarrow b  = \dfrac{1}{3}\overrightarrow i  - 5\overrightarrow j \);

\(\overrightarrow c  = 3\overrightarrow i \);

\(\overrightarrow d  =  - 2\overrightarrow j \)

Xem lời giải

Bài 1.38 trang 42 SBT hình học 10
Cho \(\overrightarrow a  = (1; - 2),\overrightarrow b (0;3)\). Tìm tọa độ của các vec tơ \(\overrightarrow x  = \overrightarrow a  + \overrightarrow b ,\overrightarrow y  = \overrightarrow a  - \overrightarrow b ,\)\(\overrightarrow z  = 3\overrightarrow a  - 4\overrightarrow b \).

Xem lời giải

Bài 1.39 trang 42 SBT hình học 10

Đề bài

Xét xem các cặp vec tơ sau có cùng phương không? Trong trường hợp cùng phương thì xét xem chúng cùng hướng hay ngược hướng.

a) \(\overrightarrow a  = (2;3),\overrightarrow b  = ( - 10; - 15)\)

b) \(\overrightarrow u  = (0;7),\overrightarrow v  = (0;8)\).

c) \(\overrightarrow m  = ( - 2;1),\overrightarrow n  = ( - 6;3)\).

d) \(\overrightarrow c  = (3;4),\overrightarrow d  = (6;9)\)

e) \(\overrightarrow e  = (0;5),\overrightarrow f  = (3;0)\),

Xem lời giải

Bài 1.40 trang 42 SBT hình học 10
a) Cho \(A( - 1;8),B(1;6),C(3;4)\). Chứng minh ba điểm \(A, B, C\) thẳng hàng.b) Cho \(A(1;1),B(3;2),C(m + 4;2m + 1)\). Tìm \(m\) để ba điểm \(A, B, C\) thẳng hàng.

Xem lời giải

Bài 1.41 trang 42 SBT hình học 10
Cho bốn điểm \(A( - 2; - 3),B(3;7),\)\(C(0;3),D( - 4; - 5)\). Chứng minh rằng hai đường thẳng \(AB\) và \(CD\) song song với nhau.

Xem lời giải

Bài 1.42 trang 42 SBT hình học 10
Cho tam giác \(ABC\). Các điểm \(M(1;1),N(2;3),P(0; - 4)\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(BC, CA, AB\). Tính tọa độ các đỉnh của tam giác.

Xem lời giải

Bài 1.43 trang 42 SBT hình học 10
Cho hình bình hành \(ABCD\). Biết \(A(2; - 3),B(4;5),C(0; - 1)\). Tính tọa độ của đỉnh \(D\).

Xem lời giải

Bài 1.44 trang 42 SBT hình học 10

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(A( - 5;6),B( - 4; - 1),C(4;3)\). Tìm tọa độ trung điểm \(I\) của \(AC\). Tìm tọa độ điểm \(D\) sao cho tứ giác \(ABCD\) là hình bình hành.

Xem lời giải

Bài 1.45 trang 42 SBT hình học 10

Đề bài

Cho tam giác \(ABC\) có \(A( - 3;6),B(9; - 10),C( - 5;4)\)

a) Tìm tọa độ của trọng tâm \(G\) của tam giác \(ABC\).

b) Tìm tọa độ điểm \(D\) sao cho tứ giác \(BGCD\) là hình bình hành.

Xem lời giải

Bài 1.46 trang 42 SBT hình học 10

Đề bài

Cho tam giác đều \(ABC\) cạnh \(a\). Chọn hệ tọa độ \((O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j )\), trong đó \(O \) là trung điểm của cạnh \(BC\), \(\overrightarrow i \) cùng hướng với \(\overrightarrow {OC} \), \(\overrightarrow j \) cùng hướng với \(\overrightarrow {OA} \).

a) Tính tọa độ của các đỉnh của tam giác \(ABC\).

b) Tìm tọa độ trung điểm \(E\) của \(AC\).

c) Tìm tọa độ tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\).

Xem lời giải

Bài 1.47 trang 42 SBT hình học 10
Cho lục giác đều \(ABCDEF\). Chọn hệ tọa độ \((O;\overrightarrow i ,\overrightarrow j )\), trong đó \(O\) là tâm của lục giác đều, hai véc tơ \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow {OD} \) cùng hướng, \(\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow {EC} \) cùng hướng . Tính tọa độ các đỉnh của lục giác biết độ dài của lục giác là \(6\).

Xem lời giải