Đề bài
Áp dụng quy tắc khai phương một thương, hãy tính:
a) \( \displaystyle\sqrt {{9 \over {169}}} \);
b) \( \displaystyle\sqrt {{{25} \over {144}}} \);
c) \( \displaystyle\sqrt {1{9 \over {16}}} \);
d) \( \displaystyle\sqrt {2{7 \over {81}}} \).
Đề bài
Áp dụng quy tắc chia hai căn bậc hai, hãy tính:
a) \( \displaystyle{{\sqrt {2300} } \over {\sqrt {23} }}\)
b) \( \displaystyle{{\sqrt {12,5} } \over {\sqrt {0,5} }}\)
c) \( \displaystyle{{\sqrt {192} } \over {\sqrt {12} }}\)
d) \( \displaystyle{{\sqrt 6 } \over {\sqrt {150} }}\)
Đề bài
Cho các biểu thức:
A = \( \displaystyle\sqrt {{{2x + 3} \over {x - 3}}} \) và B = \( \displaystyle{{\sqrt {2x + 3} } \over {\sqrt {x - 3} }}\)
a) Tìm \(x\) để A có nghĩa. Tìm \(x\) để B có nghĩa .
b) Với giá trị nào của \(x\) thì \(A=B?\)
Đề bài
Rút gọn các biểu thức:
a) \( \displaystyle{{\sqrt {63{y^3}} } \over {\sqrt {7y} }}\) (\(y>0\));
b) \( \displaystyle{{\sqrt {48{x^3}} } \over {\sqrt {3{x^5}} }}\) (\(x > 0\));
c) \( \displaystyle{{\sqrt {45m{n^2}} } \over {\sqrt {20m} }}\) (\(m > 0\) và \(n > 0\));
d) \( \displaystyle{{\sqrt {16{a^4}{b^6}} } \over {\sqrt {128{a^6}{b^6}} }}\) (\(a < 0\) và \(b ≠ 0\)).
Đề bài
Rút gọn các biểu thức:
a) \(\sqrt {\dfrac{{x - 2\sqrt x + 1}}{{x + 2\sqrt x + 1}}} \) (\(x ≥ 0\));
b) \(\dfrac{{x - 1}}{{\sqrt y - 1}}\sqrt {\dfrac{{y - 2\sqrt y + 1}}{{{{(x - 1)}^4}}}} \) \((x ≠1, y ≠ 1\) và \(y ≥ 0).\)
Đề bài
Rút gọn biểu thức với điều kiện đã cho của x rồi tính giá trị của nó:
a) \( \displaystyle\sqrt {{{{{(x - 2)}^4}} \over {{{(3 - x)}^2}}}} + {{{x^2} - 1} \over {x - 3}}\)
(\(x < 3\)); tại \(x = 0,5\) ;
b) \( \displaystyle4x - \sqrt 8 + {{\sqrt {{x^3} + 2{x^2}} } \over {\sqrt {x + 2} }}\)
(\(x > -2\)); tại \( x =\displaystyle - \sqrt 2 \)
Đề bài
Tìm \(x\) thỏa mãn điều kiện
a) \( \displaystyle\sqrt {{{2x - 3} \over {x - 1}}} = 2\)
b) \( \displaystyle{{\sqrt {2x - 3} } \over {\sqrt {x - 1} }} = 2\)
c) \( \displaystyle\sqrt {{{4x + 3} \over {x + 1}}} = 3\)
d) \( \displaystyle{{\sqrt {4x + 3} } \over {\sqrt {x + 1} }} = 3.\)
Đề bài
Cho hai số a, b không âm. Chứng minh:
\( \displaystyle{{a + b} \over 2} \ge \sqrt {ab} \)
(Bất đẳng thức Cô-si cho hai số không âm).
Dấu đẳng thức xảy ra khi nào ?
Đề bài
Với \( a ≥ 0, b ≥ 0\), chứng minh
\( \displaystyle\sqrt {{{a + b} \over 2}} \ge {{\sqrt a + \sqrt b } \over 2}.\)
Đề bài
Với \(a\) dương, chứng minh:
\(a + \dfrac{1}{a} \ge 2\).
Đề bài
Giá trị của \(\sqrt {\dfrac{{49}}{{0,09}}} \) bằng
(A) \(\dfrac{7}{3}\);
(B) \(\dfrac{{70}}{3}\);
(C) \(\dfrac{7}{{30}}\);
(D) \(\dfrac{{700}}{3}\).
Hãy chọn đáp án đúng.