Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly

Bài Tập và lời giải

Bài 4.1 trang 6 SBT hóa học 11

Đề bài

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ?

A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3

C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3

D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Xem lời giải

Bài 4.2, 4.3 trang 6 SBT hóa học 11

Câu 4.2.

Phản ứng nào trong số các phản ứng dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch có thể dùng để điều chế HF ?

\(\eqalign{
& A.\,\,{H_2} + {F_2} \to 2HF \cr
& B.\,\,NaH{F_2}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow NaF + HF \cr
& C.\,\,Ca{F_2} + 2HCl\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CaC{l_2} + 2HF \cr
& D.\,\,Ca{F_2} + {H_2}S{O_{4\,\,dac}}\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow CaS{O_4} \downarrow + 2HF \uparrow \cr} \)


Xem lời giải

Bài 4.4 trang 7 SBT hóa học 11

Đề bài

Dãy ion nào sau đây có thể cùng có mặt trong dung dịch?

A. Mg2+, SO42-, Cl-, Ag+    

B. H+, Cl-, Na+, Al3+

C. S2-, Fe2+, Cu2+, Cl- 

D. OH-, Na+, Ba2+, Fe3+

Xem lời giải

Bài 4.5 trang 7 SBT hóa học 11
Dùng phản ứng trao đổi ion để tách :1. Cation Mg2+ ra khỏi dung dịch chứa các chất tan Mg(NO3)2 và KNO3.2. Anion PO43- ra khỏi dung dịch chứa các chất tan K3PO4  và KNO3.

Xem lời giải

Bài 4.6 trang 7 SBT hóa học 11
HF được sản xuất bằng phản ứng giữa CaF2 và H2SO4. Dùng 6 kg CaF2 và H2SO4 đặc, dư thu được 2,86 kg HF. Tính hiệu suất của phản ứng.

Xem lời giải

Bài 4.7* trang 7 SBT hóa học 11

Đề bài

Trong y học, dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất được dùng để trung hoà bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. Hãy viết phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng đó. Tính thể tích dung dịch HCl 0,035M (nồng độ axit trong dạ dày) được trung hoà và thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc khi uống 0,336 g NaHCO3.

Xem lời giải

Bài 4.8 trang 7 SBT hóa học 11

Đề bài

Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb2+, người ta hoà tan một lượng dư Na2SO4 vào 500 ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96 g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1 mg/l ?

Xem lời giải

Bài 4.9 trang 7 SBT hóa học 11

Đề bài

Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 g. Xác định công thức hoá học của muối.

Xem lời giải

Bài 4.10 trang 7 SBT hóa học 11

Đề bài

0,8 g một kim loại hoá trị 2 hoà tan hoàn toàn trong 100 ml H2SO4 5.10-1 M. Lượng axit còn dư phản ứng vừa đủ với 33,4 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định tên kim loại.

Xem lời giải

Bài 4.11 trang 7 SBT hóa học 11

Đề bài

Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, nếu 30 ml dung dịch này phản ứng vừa đủ với 0,2544 g Na2CO3.

Xem lời giải

Bài 4.12 trang 7 SBT hóa học 11

Đề bài

Trong y học, dược phẩm sữa magie (các tinh thể Mg(OH)2 lơ lửng trong nước), được dùng để trị chứng khó tiêu do dư axit (HCl). Để trung hoà hết 788 ml dung dịch HCl 0,035M trong dạ dày cần bao nhiêu ml sữa magie, biết rằng trong 1 ml sữa magie chứa 0,08 g Mg(OH)2.

Xem lời giải

Bài 4.13 trang 7 SBT hóa học 11

Đề bài

Hoà tan 0,887 g hỗn hợp NaCl và KCl trong nước. Xử lí dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3. Kết tủa khô thu được có khối lượng 1,913 g. Tính thành phần phần trăm của từng chất trong hỗn hợp.

Xem lời giải

Quote Of The Day

“Two things are infinite: the universe and human stupidity; and I'm not sure about the universe.”