Bài 19
Giải các phương trình sau :
a) \(\left( {4x - 10} \right)\left( {24 + 5x} \right) = 0\)
b) \(\left( {3,5 - 7x} \right)\left( {0,1x + 2,3} \right) = 0\)
c) \(\displaystyle \left( {3x - 2} \right)\left[ {{{2\left( {x + 3} \right)} \over 7} - {{4x - 3} \over 5}} \right] = 0\)
d) \(\displaystyle\left( {3,3 - 11x} \right)\left[ {{{7x + 2} \over 5} + {{2\left( {1 - 3x} \right)} \over 3}} \right] \) \(= 0\)
Bài 27
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị gần đúng các nghiệm của mỗi phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
a) \(\left( {\sqrt 3 - x\sqrt 5 } \right)\left( {2x\sqrt 2 + 1} \right) = 0\)
b) \(\left( {2x - \sqrt 7 } \right)\left( {x\sqrt {10} + 3} \right) = 0\)
c) \(\left( {2 - 3x\sqrt 5 } \right)\left( {2,5x + \sqrt 2 } \right) = 0\)
d)\(\left( {\sqrt {13} + 5x} \right)\left( {3,4 - 4x\sqrt {1,7} } \right) = 0\)
Bài 28
Giải các phương trình sau :
a) \(\left( {x - 1} \right)\left( {5x + 3} \right) = \left( {3x - 8} \right)\left( {x - 1} \right)\)
b) \(3x\left( {25x + 15} \right) - 35\left( {5x + 3} \right) = 0\)
c) \(\left( {2 - 3x} \right)\left( {x + 11} \right) = \left( {3x - 2} \right)\left( {2 - 5x} \right)\)
d) \(\left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {4x - 3} \right) = \left( {2{x^2} + 1} \right)\left( {x - 12} \right)\)
e) \({\left( {2x - 1} \right)^2} + \left( {2 - x} \right)\left( {2x - 1} \right) = 0\)
f) \(\left( {x + 2} \right)\left( {3 - 4x} \right) = {x^2} + 4x + 4\)
Bài 29
Giải các phương trình sau :
a) \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 5x - 2} \right) - \left( {{x^3} - 1} \right) = 0\)
b) \({x^2} + \left( {x + 2} \right)\left( {11x - 7} \right) = 4\)
c) \({x^3} + 1 = x\left( {x + 1} \right)\)
d) \({x^3} + {x^2} + x + 1 = 0\)
Bài 30
Giải các phương trình bậc hai sau đây bằng cách đưa về dạng phương trình tích.
a) \({x^2} - 3x + 2 = 0\)
b) \(- {x^2} + 5x - 6 = 0\)
c) \(4{x^2} - 12x + 5 = 0\)
d) \(2{x^2} + 5x + 3 = 0\)
Đề bài
Giải các phương trình sau bằng cách đưa về dạng phương trình tích:
\(a)\) \(\left( {x - \sqrt 2 } \right) + 3\left( {{x^2} - 2} \right) = 0\)
\(b)\) \({x^2} - 5 = \left( {2x - \sqrt 5 } \right)\left( {x + \sqrt 5 } \right)\)
Đề bài
Cho phương trình \(\left( {3x + 2k - 5} \right)\left( {x - 3k + 1} \right) = 0\), trong đó \(k\) là một số.
a) Tìm các giá trị của \(k\) sao cho một trong các nghiệm của phương trình là \(x = 1\).
b) Với mỗi giá trị của \(k\) vừa tìm được ở câu a, hãy giải phương trình đã cho.
Đề bài
Biết rằng \(x = -2\) là một trong các nghiệm của phương trình :
\({x^3} + a{x^2} - 4x - 4 = 0\)
a) Xác định giá trị của \(a\).
b) Với \(a\) vừa tìm được ở câu a) tìm các nghiệm còn lại của phương trình bằng cách đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.
Đề bài
Cho biểu thức hai biến \(f (x,y) = (2x – 3y +7)(3x + 2y – 1)\).
a) Tìm các giá trị của \(y\) sao cho phương trình (ẩn \(x\)) \(f (x,y) = 0\), nhận \(x = -3\) làm nghiệm.
b) Tìm các giá trị của \(x\) sao cho phương trình (ẩn \(y\)) \(f (x,y) = 0\), nhận \(y = 2\) làm nghiệm.