a) Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp của nhón các thứ nhất.
Lớp khối lượng (gam)
|
Tần số
|
Tần suất (%)
|
[630, 635]
|
1
|
4,17
|
[635, 640]
|
2
|
8,33
|
[640, 645]
|
3
|
12,5
|
[645, 650]
|
6
|
25,0
|
[650, 655]
|
12
|
50,0
|
Cộng
|
24
|
100 (%)
|
b) Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp của nhóm cá thứ hai
Lớp khối lượng (gam)
|
Tần số
|
Tần suất (%)
|
[638, 642]
|
5
|
18,52
|
[642, 646]
|
9
|
33,33
|
[646, 650]
|
1
|
3,7
|
[650, 645]
|
12
|
44,45
|
Cộng
|
27
|
100 (%)
|
c) Biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần suất bảng phân phối ghép lớp trong câu a
Biểu đồ hình cột:
Đường gấp khúc tần suất:
d) Biểu đồ hình cột và đường gấp khúc tần suất của bảng phân phối ghép lớp trong câu b
e) Số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của bảng phân phối thứ nhất,
Số trung bình là:
\(={1 \over {24}}[ 1.632,5 + 2.637,5 + 3.642,5 \)\(+ 647,5 + 12.652,5 ]≈ 647,92\) (gam)
\(S_x^2 = {1 \over {24}}[ 1.632,{5^2} + 2.637,{5^2} \)\(+ 3.642,{5^2} + 647,{5^2}.6 + 12.652,{5^2}] \)\(- 647,{92^2}= 33,16\)
\(S_x≈ 5,76\)
Số trung bình, phương sai và độ lệch chuẩn của bảng phân phối thứ hai
Số trung bình \(= 646,96\)
\(S_y^2= 27, 05 ⇒ S_y= 5,2\)
Ta thấy số trung bình của hai nhóm cá xấp xỉ riêng. Nhưng phương sao, độ lệch chuẩn của nhóm cá thứ hai nhỏ hơn. Chứng tỏ khối lượng các con cá nhóm thứ hai đồng đều hơn nhóm thứ nhất.