Bài 4 trang 13 SGK Vật lí 12

Chọn đáp án đúng.

Công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo là:

A. \(T = 2\pi \sqrt {{k \over m}} \).

B. \(T = {1 \over {2\pi }}\sqrt {{k \over m}} .\)

C. \(T = {\rm{ }}{1 \over {2\pi }}\sqrt {{m \over k}} \).

D. \(T = 2\pi \sqrt {{m \over k}} \)

Lời giải

Chu kì dao động của con lắc lò xo:\(T = 2\pi \sqrt {{m \over k}} \)

Đáp án D


Bài Tập và lời giải

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Câu 1 : Từ MnO2 , dung dịch HCl, KClO3 và cacbon, viết phương trình hóa học để điều chế các khí: clo, oxi, cacbon đioxit.

Câu 2 : Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8 gam KMnO4 với hiệu suất 85% (K = 39, Mn = 55, O = 16).

Câu 3  :Cho m gam SO3 vào 20 gam dung dịch H2SO4 10% dung dịch H2SO4 20%.

a) Viết phương trình hóa học của SO3 với H2O.

b) Tìm giá trị của m (H = 1, O = 16, S = 32).

Câu 4 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Mg có khối lượng 8 gam tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 (đktc).

a) Viết phương trình hóa học của Fe và Mg dung dịch HCl.

b) Tính tỉ lệ theo số mol của Fe và của Mg trong hỗn hợp ban đầu (Fe = 56, Mg = 24).

Câu 5 : Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 gam muối. Xác định tên kim loại (Na = 23, Ag = 108, Li = 7, K = 39, Cl = 35,5).

Xem lời giải

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Câu 1 : Viết phương trình hóa học của CuO lần lượt với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 2 (2 điểm): Khi điện phân dung dịch NaCl thu được 250 gam dung dịch NaOH 12%. Tính thể tích khí Cl2 (ở đktc) thu được (Na = 23, O = 16, H = 1).

Câu 3 : Xác định chất X trong sơ đồ chuyển hóa:

\(X( + {O_2},{t^0}) \to S{O_2}( + {O_2},xt) \to S{O_3}\)

Viết phương trình hóa học.

Câu 4 : Khi cho 4,48 lít khí clo (ở đktc) dduur để tác dụng hết với 88,81 ml dung dịch KBr (D = 1,34g/ml). Phản ứng xảy ra theo phương trình:

Cl2 + 2KBr \(\to\) 2KCl + Br2

Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KBr (K = 39, Br = 80).

Câu 5 : Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 3 dung dịch: NaCl, H2SO4 và BaCl2.

Xem lời giải

Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Câu 1 : Lấy một thí dụ cho mỗi loại phản ứng sau:

a)Loại phản ứng trao đổi.

b)Loại phản ứng thay thế.

c)Loại phản ứng hóa hợp.

d)Loại phản ứng trung hòa.

Câu 2 : Gọi x, y lần lượt là số mol của NaOH và HCl.

Trộn 2 dung dịch NaOH và HCl trên với nhau, tạo ra dung dịch có pH = 7.

Tìm biểu thức liên hệ giữa x và y.

Câu 3: Có thể dùng hóa chất nào để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng?

Câu 4 : Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học sau:\(F{e_2}{O_3} + CO\buildrel {{t^0}} \over \longrightarrow (M) + (N).\)

Câu 5: Ống nghiệm (1) chứa 2 ml dung dịch HCl 1M. Ống nghiệm (2) chứa 2 ml dung dịch H2SO4 1M. Cho Zn dư vào hai dung dịch axit trên thì thể tích khí hidro thu được từ ống nghiệm (1) và (2) tương ứng là V1 và V2 đo ở cùng điều kiện. Viết phương trình hóa học. So sánh V1 và V2.

Xem lời giải

Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Câu 1 : Viết phương trình hóa học khi sục khí Cl2 vào nước. Nước clo có tính tẩy màu?

Câu 2: Cho 1 lít hỗn hợp các khí H2, Cl2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 (dư), còn lại một chất khí có thể tích là 0,5 lít (đo ở cùng đk).

Tính thành phần % theo thể tích của clo trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 3 : Rắc bột nhôm đun nóng vào lọ chứa khí Cl2. Thu được 0,1 mol muối và Al còn dư.

Hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HCl (dư) thấy có tạo ra 3,36 lít khí H2 (đktc).

Xác định tỉ lệ % lượng Al tác dụng với Clo so với lượng Al ban đầu.

Câu 4 : Sục khí CO2 vào nước vôi trong, sau đó nhỏ tiếp dung dịch HCl vào. Mô tả hiện tượng quan sát được.

Câu 5 : Cho hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí (đktc) và một dung dịch có chứa 57,9 gam hỗn hợp 2 muối. Tính khối lượng mỗi muối. (Fe = 56, Al =27, Cl = 35,5).

Xem lời giải

Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

I.Trắc nghiệm khách quan 

Câu 1: Ngâm hỗn hợp gồm các kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch AgNO3 (dư). Người ta thu được:

A.Cu                                  B.Ag

C.Fe                                   D.cả Cu lẫn Ag.

Câu 2: Công thức oxit cao nhất của 3 nguyên tố P, S, Cl là:

\(\eqalign{  & A.{P_2}{O_3},S{O_3},C{l_2}{O_7}  \cr  & B.{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_3}  \cr  & C.{P_2}{O_3},S{O_2},C{l_2}{O_5}  \cr  & D.{P_2}{O_5},S{O_3},C{l_2}{O_7}. \cr} \)

Câu 3: Khi Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sản phẩm của phản ứng là:

A.FeSO4                                              B.Fe2(SO4)3

C.FeSO4 và H2                                    D.Fe2(SO4)3 và SO2.

Câu 4: Có các chất: brom, iot, clo, nito, oxi. Phi kim ở trạng thái khí, khi ẩm có tính tẩy màu là:

A.brom                                                B.oxi

C.clo                                                    D.iot

Câu 5 : Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch NaOH?

A.Ag                                                   B.Fe

C.Cu                                                   D.Al

Câu 6: Một quá trình không sinh ra khí CO2 là:

A.đốt cháy khí đốt tự nhiên.

B.sản xuất vôi sống.

C.sự hô hấp.

D.sự tôi vôi.

Câu 7: Khi cho KMnO4, MnO2 (số mol bằng nhau) lần lượt tác dụng hết với HCl thu được khí clo có thể tích tương ứng là V1 và V2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V1 và V2 là:

A.V1 = 2,5V2               B.V1 = V2

C.V1 = 1,5V2               D.V1 = 0,5V2.

Câu 8: Cho 1,008m3 (đktc) hỗn hợp khí CO và H2 khử toàn toàn Fe2O3 ở nhiệt độ thích hợp. Khối lượng sắt thu được sẽ là: (Fe = 56)

A.0,84kg                          B.2,52kg

C.5,04kg                          D.1,68kg.

II.Tự luận : Có 4 lọ đựng 4 khí riêng biệt: oxi, hidro, clo và cacbon ddioxxit. Hãy nhận biết mỗi khí.

Câu 10 : Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi hóa học sau:

\(F{e_2}{O_3}(1) \to Fe(2) \to FeC{l_3}(3)\)\(\, \to Fe{(OH)_3}(4) \to Fe{(N{O_3})_3}.\)

Câu 11: Nguyên tố R có công thức oxit là RO3. Trong RO3 oxi chiếm 60% về khối lượng.

a) Xác định tên nguyên tố R.

b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R.

Viết phương trình hóa học để minh họa (O = 16, S = 32, Fe = 56, Se = 79).

Xem lời giải

Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

I.Trắc nghiệm khách quan 

Câu 1: Cho dãy các khí: CO2, CO, NO, O2, Cl2. Các khí đều thỏa mãn cả 3 tính chất: không có tính tẩy màu khi ẩm, không làm đổi màu dung dịch quỳ tím, không làm tàn đóm đỏ bùng cháy là:

A.CO2, Cl2, O2.                 B.CO2, CO, O2.

C.CO, Cl2.                         D.CO, NO.

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất sau: dung dịch HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, H2O. Để điều chế clo người ta có thể dùng những hóa chất nào?

A.HCl, KMnO4, MnO2, NaCl, H2O.

B.HCl, KMnO4, MnO2.

C.HCl, MnO2, NaCl, H2O.

D.HCl, KMnO4, NaCl.

Câu 3: Cho sơ đồ:

\(\eqalign{  & {H_2} + X \to Y(1)  \cr  & Y + Mn{O_2} \to X + Z + MnC{l_2}(2)  \cr  & X + Z \to Y + U(3) \cr} \)

Các chất X, Y, Z, U lần lượt là:

A.Cl2, HCl, H2O, HClO.

B.Cl2, HCl, H2O, O2.

C.Cl2, HCl, MnCl2, HClO.

D.Cl2, HCl, H2O, HClO3.

Câu 4: Có những chất sau: NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3. Các chất tác dụng được với dung dịch HCl là:

A. Ca(OH)2, Na2SO4, CaCO3

B. NaHCO3, Na2SO4, CaCO3.

C. NaHCO3, Ca(OH)2, CaCO3.

D. NaHCO3, Ca(OH)2, Na2SO4.

Câu 5: Có 3 lá kim loại: sắt, đồng, nhôm. Để nhận biết mỗi kim loại người ta có thể dùng dung dịch:

A.NaOH và HCl                            B.HCl

C.NaOH                                       D.AgNO3

Câu 6: Chất X ở điều kiện thường là một chất khí, có tỉ khối đối với hidro bằng 14. X là chất nào trong các chất sau (C = 12, O = 16, N = 14, Cl = 35,5)?

A.CO                                           B.O2

C.N2 hay CO.                               D.Cl2.

Câu 7: Cho 1,2 gam cacbon phản ứng với 1,68 lít khí oxi (đktc) thì lượng tối đa cacbon ddioxxit sinh ra (đktc) là (C = 12).

A.1,12 lít                                B.1,68 lít

C.2,24 lít                                D.3,36 lít.

Câu 8: Cho 8 gam một oxit có công thức XO3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra 14,2 gam Na2XO4. Nguyên tử khối của nguyên tố X là:

A.32                                        B.79

C.24                                        D.40.

II.Tự luận 

Câu 9 : Có hỗn hợp bột CaCO3 và BaSO4. Nêu cách để xác định thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. Viết phương trình hóa học.

Câu 10 : Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng sau:

\(\eqalign{& a)2C + ... \to 2CO  \cr& b)F{e_2}{O_3} + ... \to 2Fe + C{O_2}  \cr& c)C{O_2} + ... \to CaC{O_3} + {H_2}O  \cr& d)C{l_2} + ... \to HCl + HClO \cr} \)

Câu 11 : Một oxit có công thức XO2 trong đó X chiếm 27,27% (theo khối lượng)

a) Xác định tên nguyên tố X (cho O = 16, S = 32, C = 12, Si = 26, Se = 79).

b) Viết phương trình hóa học của Y với CaO.

Xem lời giải

Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

I.Trắc nghiệm khách quan 

Câu 1: Thứ tự mức độ hoạt động hóa học của các kim loại: Na, Mg, Al, Fe là:

A.Mg > Na > Al > Fe.

B. Na < Mg < Al < Fe.

C.Na < Al < Mg < Fe.

D.Na > Mg > Al > Fe.

Câu 2: Trong sơ đồ:

\(\eqalign{  & KCl{O_3} \to X + Y({t^0})  \cr  & X + {H_2}O \to Z + T + U\text{(Điện phân có màng ngăn)}  \cr  & Z + T \to KCl + KClO + {H_2}O \cr} \)

Các chất X, Y, Z, T, U lần lượt là:

A.KCl, O2, KOH, Cl2, H2.

B.KClO4, O2, KOH, Cl2, H2.

C.KCl, O2, KClO3, Cl2, HCl.

D.KCl, O2, KOH, KClO2, H2.

Câu 3: Cho 2 phương trình hóa học:

\(\eqalign{  & 3C{l_2} + 2Fe \to 2FeC{l_3}({t^0})  \cr  & S + Fe \to FeS({t^0}) \cr} \)

Từ đó có thể rút ra nhận xét:

A.S có tính phi kim mạnh hơn Cl2.

B.Cl2 có tính phi kim mạnh hơn S.

C.Fe là một kim loại hoạt động mạnh.

D.Cl thuộc nhóm III còn S thuộc nhóm II.

Câu 4: Hệ số cân bằng còn thiếu (?) của phương trình hóa học:

\(3C{l_2} + 6KOH \to (?)KCl + (?)KCl{O_3} + (?){H_2}O({t^0})\)  là:

A.5, 1, 3                                  B.4, 2, 1.

C.3, 3, 3                                  D.2, 4, 1.

Câu 5: Có 4 cốc đựng 4 chất lỏng sau: H2O, dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch Na2CO3. Ta có thể nhận biết từng chất (được áp dụng phương pháp vật lý).

A.mà không cần dùng thêm chất khác.

B.khi dùng dung dịch H2SO4.

C.khi dùng dung dịch H2SO4 và AgNO3.

D.khi dùng quỳ tím.

Câu 6: Trong sơ đồ sau: \(MgC{O_3}(1) \to MgS{O_4}(2)\)\(\, \to BaS{O_4}(3) \to BaC{l_2}\)

Phản ứng nào không thực hiện được? Vì sao?

A.(1) vì MgCO3 không tan trong nước.

B.(2) vì MgSO4 không tác dụng với BaCO3.

C.(3) vì BaSO4 không tác dụng với HCl hay các muối clorua khác.

D.(2), (3).

Câu 7: Hợp chất khí của nguyên tố R với hidro có công thức là RH2. Trong RH2 hidro chiếm 5,88% theo khối lượng. R là nguyên tố nào sau đây (H = 1, C = 12, Be = 9, N = 14, S = 16)?

A.Cacbon                             B.Beri

C.Nito                                  D.Lưu huỳnh.

Câu 8: Cho Fe lấy dư vào 400 gam dung dịch HCl 3,65%. Dẫn khí tạo ra qua ống đựng CuO (dư) nung nóng thì thu được 11,52 gam Cu. Hiệu suất của phản ứng CuO là: (Cu = 64, Cl = 35,5, H = 1).

A.75%                                 B.80%

C.85%                                 D.90%.

II.Tự luận 

Câu 9 : Viết phương trình hóa học biểu diễn những chuyển đổi sau:

\(CaC{O_3}(1) \to CaO(2) \to Ca{(OH)_2}(3)\)\(\, \to Ca{(HC{O_3})_2}(4) \to N{a_2}C{O_3}.\)

Câu 10 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dung dịch, được đựng trong 4 bình riêng biệt, không ghi nhãn: nước clo, NaOH, H2SO4, AgNO3.

Câu 11 : Cho 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo (dư) thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng cho 2 kim loại trên tác dụng với lượng dự dung dịch HCl thì thu được 25,4 gam một muối.

Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu (cho Fe = 56, Cu = 64, Cl = 35,5).

Xem lời giải

Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

I.Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Có các cặp nguyên tố sau: (1) Zn - He, (2) H - S, (3) O - Na, (4) K - Ne.

Cặp nào kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định?

A.(2), (3), (4).                     B.(1), (3), (4).

C.(1), (2), (4).                     D.(2), (3).

Câu 2: Tổng hệ số cân bằng tối thiểu của phương trình hóa học:

\(Mn{O_2} + HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O({t^0})\)  là:

A.8                                                      B.9

C.10                                                    D.11.

Câu 3: Cho phương trình hóa học: \(C + {H_2}O\text{(hơi)} \to CO + {H_2}({t^0})\)

Trong phản ứng này vai trò của:

A.C là chất khử, H2O là chất oxi hóa.

B.H2O là chất khử, C là chất oxi hóa.

C.C là chất khử, H2O là môi trường.

D.H2O là chất khử, C là môi trường.

Câu 4: Trong số các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, BaCl2, Ba(OH)2, dung dịch nào có độ pH lớn hơn 7?

A.H2SO4, BaCl2, Ba(OH)2

B.NaOH, BaCl2, Ba(OH)2

C.NaOH, Ba(OH)2

D.NaOH, H2SO4, BaCl2.

Câu 5: Có một dung dịch hỗn hợp gồm: Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4. Sử dụng kim loại nào sau đây để dung dịch thu được chỉ có một muối?

A.Cu                                                   B.Fe

C.Al                                                    D.Ag.

Câu 6: Cho các nguyên tố: Si, P, S, Cl. Một học sinh viết công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hidro như sau: SiO2 - SiH4, P2O5 - PH3, SO2 - H2S, Cl2O7 - HCl.

Trong đó công thức viết sai là:

A. SiO2 - SiH4                      B. P2O5 - PH3

C. SO2 - H2S                    D. Cl2O7 - HCl.

Câu 7: Khí X có tỉ khối đối với hidro bằng 17. Đốt 1,7 gam X thu được 1,12 lít khí SO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Công thức phân tử của khí X là: (H = 1, O = 16, S = 32).

A.SO2                               B.H2S

C.SO3                               D.H2SO3.

Câu 8: Sản phẩm phản ứng khi cho Cu vào dung dịch AgNO3.

A.Ag                                     

B.Cu(NO3)2

C.Ag và Cu(NO3)2                   

D.Cu, Ag và AgNO3.

II.Tự luận 

Câu 9 : Viết các phương trình hóa học chuyển hóa sau (ghi điều kiện phản ứng):

\(Cu \to CuO \to CuC{l_2} \to Cu{(OH)_2}\)\(\, \to Cu{(N{O_3})_2}.\)

Câu 10 : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất: bột FeO., bột CuO, bột than được đựng trong các lọ riêng biệt.

Câu 11 : Nung 19,15 gam hỗn hợp CuO và PbO với một cacbon. Lượng khí CO2 sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì thu được 7,5 gam CaCO3.

a)Tính khối lượng CuO trong hỗn hợp đầu.

b)Tính khối lượng cacbon cần dùng cho phản ứng trên (Cho C = 12, O = 16, Cu = 64, Pb = 207, Ca = 40).

Xem lời giải

Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với chất nào sau đây?

A.NaCl                                        B.KCl

C.H2SO4                                     D.MnO2.

Câu 2: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl?

A.Fe2O3, KMnO4, Cu.

B.Fe, CuO, Ba(OH)2.

C.CaCO3, H2SO4, Mg(OH)2.

D.AgNO3(dd), MgCO3, BaSO4.

Câu 3: Khi cho axit sunfuric đặc tác dụng với NaCl (rắn), khí sinh ra là:

A.H2S                                   B.Cl2

C.SO2                                   D.HCl

Câu 4: Dung dịch axit HCl 30% có khối lượng riêng là 1,2 g/ml.

Nồng độ mol/l của dung dịch này là: (H = 1, Cl = 35,5)

A.9,54M                                B.9,86M

C.10,12M                               D.10,25M.

Câu 5: Kim loại tan được trong dung dịch NaOH là:

A.Al                                                    B.Ag

C.Fe                                                    D.Mg.

Câu 6: Cho 13,05 gam MnO2 tác dụng với axit HCl (dư) sinh ra khí clo. Lượng khí clo này tác dụng với bao nhiêu gam chất sắt? (Mn = 55, Fe = 56, O = 16)?

A.5,6 gam                               B.6,5 gam

C.6,7 gam                               D.7,5 gam.

Câu 7: Cho phương trình hóa học: Na2SO3 +HCl \(\to\) NaHCO3 +X

X là?

A.SO2                                                 

B.H2O

C.Na2SO4                                           

D.NaCl.

Câu 8: Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng vừa đủ với 109,5 gam dung dịch HCl.

Nồng độ của dung dịch HCl đã dùng là: (Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, H = 1)

A.10%                                                 B.15%

C.20%                                                 D.25%

Câu 9:  Số phản ứng xảy ra khi cho dung dịch HCl tác dụng lần lượt với các chất Fe3O4, CuO, AgNO3, Cu, H2SO4 đặc là:

A.5                                                      B.4

C.6                                                      D.3

Câu 10: Cho 1 gam Na phản ứng với 1 gam khí Cl2 thu được bao nhiêu gam muối NaCl? (Na = 23, Cl = 35,5)

A.2 gam                                B.1 gam

C.0,5 gam                             D.1,647 gam.

Câu 11: Trộn 150 ml dung dịch HCl 3M với 350ml dung dịch HCl 2M.

CM của dung dịch sau khi pha trộn là:

A.2,25M                                   B.2,30M

C.2,35M                                   D.2,40M.

Câu 12: Cho phương trình hóa học: HCl +KClO3 \(\to\) KCl + Cl2 +H2O

Tổng các hệ số cân bằng phương trình trên là:

A.14                                                    B.13

C.15                                                    D.16.

Câu 13: Muốn tinh chế H2 có lẫn H2S ta dẫn hỗn hợp khí vào lượng dư dung dịch chứa:

A.NaCl                                               

B.Na2SO4

C.NaOH                                             

D.NaNO3.

Câu 14: Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch NaOH 1,8M.

Các chất thu được sau phản ứng ngoài Na2SO3 còn có:

A.NaOH, H2O                                               

B.NaHSO3, H2O

C.NaHSO3.                                        

D.H2O.

Câu 15: nước Gia - ven là dung dịch hỗn hợp muối

A.NaCl và NaClO.                            

B.NaClO và KClO

C.CaOCl2 và KClO3                          

D.NaHCO3 và NaClO.

Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: \(Fe{S_2} + {O_2} \to F{e_2}{O_3} + S{O_2}({t^0}).\)  Cần đốt bao nhiêu mol FeS2 để thu được 64 gam SO2 (hiệu suất phản ứng 100%)?

A.0,4 mol                             B.0,8 mol

C.0,5 mol                             D.1,2 mol.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng: \(KCl{O_3}(xt,{t^0}) \to X( + C,{t^0}) \to Y \)\(\,\to CaC{O_3}\)

X, Y lần lượt là:

A.O2, CO2                          B.KCl, KOH

C.O2, CO                           D.KCl, CO2.

Câu 18: Khí CO có tính chất:

A.Không tác dụng với dung dịch nước vôi trong.

B.Tác dụng với CuO khi đốt nóng.

C.Cháy được trong không khí khi bị đốt.

D.Không độc.

Tìm tính chất sai.

Câu 19: Kim loại không tan trong dung dịch FeSO4 là:

A.Mg                                                   B.Zn

C.Cu                                                    D.Al

Câu 20: Hòa tan hết 5 gam hỗn hợp gồm một muối cacbonat của kim loại kiềm và một muối cacbonat của kim loại kiềm thô bằng dung dịch HCl được 1,68 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được hỗn hợp muối khan nặng (Cl = 35,5)

A.7,8 gam                        B.8,9 gam

C.11,1 gam                      D.5,825 gam.

Xem lời giải

Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Câu 1: Số sản phẩm phản ứng không tan trong nước, khi trộn các dung dịch sau đây theo từng cặp: KOH, CuSO4, FeCl3, Ba(OH)2 là:

A.3                                                      B.4

C.5                                                      D.6.

Câu 2: Phương trình nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?

\(\eqalign{  & A.2KCl{O_3} \to 2KCl + 3{O_2}(xt,{t^0})  \cr  & B.4KOH \to 4K + 2{H_2}O + {O_2}\text{(điện phân nóng chảy)}  \cr  & C.Ag + {O_3} \to A{g_2}O + {O_2}\text{(điện phân dung dịch)}  \cr  & D.2{H_2}O \to 2{H_2} + {O_2}. \cr} \)

Câu 3: Khi cho Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm phản ứng là:

A.FeSO4 + SO2 + H2O.

B.FeSO4 + H2.

C.Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.

D.FeSO4 + S + H2O.

Câu 4: H2SO4 loãng có thể tác dụng với

A.NaOH, Ag, CuO.

B.S, BaCl2, MgO.

C.Mg, Cu(OH)2, BaCl2.

D.Cu, Mg(OH)2, Ba(NO3)2.

Câu 5: Cho Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm được tạo thành từ H2SO4 là:

A.H2S                                    B.SO2

C.S                                        D.H2

Câu 6: Trong công nghiệp, phản ứng 2SO2 + O2 \(\to\) 2SO3 xảy ra trong điều kiện

A.nhiệt độ phòng.                               B.nhiệt độ phòng và có xúc tác V2O5.

C.đun nóng đến 5000C.                       D.đun nóng đến 5000C và có xúc tác V2O5.

Câu 7: Kim loại nào sau đây tác dụng được với cả H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, đun nóng đều cho cùng một loại muối?

A.Cu                                                   B.Ag

C.Al                                                    D.Fe

Câu 8: Oxit nào sau đây khi tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng có thể giải phóng khí SO2?

A.Al2O3                                               B.FeO

C.Fe2O3                                               D.MgO.

Câu 9: Sản phẩm tạo ra khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là:

A.NaCl                                                B.NaCl, NaClO, H2O

C.NaClO3, H2O.                                 D.NaClO, H2O.

Câu 10: Bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận ra các khí: clo, oxi đựng trong các bình riêng lẻ?

A.Quỳ tím ẩm.

B.Nước clo.

C.Cacbon (ở nhiệt độ thường).

D.Dung dịch phenolphtalein.

Câu 11: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?

\(\eqalign{  & A.2Fe + 3C{l_2} \to 2FeC{l_3}({t^0}).  \cr  & B.2Cu + {O_2} \to 2CuO({t^0}).  \cr  & C.Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}.  \cr  & D.Cu{(N{O_3})_2} + 2Ag \to 2AgN{O_3} + Cu. \cr} \)

Câu 12: Hòa tan 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12g/ml) thu được dung dịch X. Nồng độ % của dung dịch X là (H = 1, S = 32, O = 16)

A.40%                                    B.32,98%

C.47,47%                               D.30%.

Câu 13: Trong sơ đồ chuyển đổi hóa học:

\(Mn{O_2}(1) \to C{l_2}(2) \to CuC{l_2}(3) \to Cu{(OH)_2}.\)

A.(1) phải là dung dịch HCl loãng.

B.(2) có thể là CuO.

C.(3) có thể là NaOH.

D.(2) không thể chuyển đổi được.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam Al trong khí O2. Có bao nhiêu gam Al2O3 được tạo thành (Al = 27, O = 16)?

A.5,2 gam                                           B.5,15 gam.

C.5,1 gam                                            D.5,05 gam.

Câu 15: Khi sục khí CO2 vào dung dịch NaOH thì khối lượng dung dịch

A.không đổi.                                       B.giảm xuống.

C.tăng lên.                                           D.không xác định được.

Câu 16: Cho 2,8 gam Fe tác dụng với H2SO4 đặc, nóng. Thể tích khí SO2 thu là (đktc, Fe = 56)

A.1,56 lít.                                            B.1,68 lít.

C.1,86 lít.                                            D.1,65 lít.

Câu 17: Để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng người ta có thể dùng:

A.BaCl2                                   B.quỳ tím.

C.phenolphtalein.                     D.NaOH.

Câu 18: Chất M là muối của canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam M tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư) thì thu được 0,376 gam kết tủa.

M có công thức phân tử nào sau đây (Ca = 40, F = 19, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127)?

A.CaCl2                                               B.CaBr2.

C.CaI2.                                                D.CaF2.

Câu 19: Khi cho NaHCO3 vào dung dịch HCl người ta thấy có hiện tượng sùi bọt là do

A.phản ứng tạo khí CO2 ít tan trong nước nên thoát ra khỏi dung dịch.

B.H2CO3 không tác dụng với nước.

C.NaHCO3 là muối axit.

D.NaCl tạo ra sau phản ứng đã đẩy CO2 ra khỏi dung dịch.

Câu 20: Lấy 2 lít hidro, cho tác dụng với 3 lít khí Cl2. Hiệu suất phản ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp khí thu được sau phản ứng (đo ở cùng điều kiện) là:

A.4,5 lít                                  B.4 lít

C.5 lít                                     D.5,5 lít.

Xem lời giải

Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Câu 1: Cho phương trình hóa học: SO2 + Br2 +2H2O \(\to\) 2HBr + H2SO4.

Khi sục khí SO2 (dư) vào dung dịch brom, sau phản ứng dung dịch thu được

A.làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng.

B.có màu vàng.

C.có màu lục nhạt.

D.tạo kết tủa trắng với BaCl2.

Câu 2: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe3O4 với H2SO4 loãng là:

A.Fe2(SO4)3, H2O.

B.FeSO4, H2O.

C.Fe2(SO4)3, FeSO4, H2O.

D.Fe2(SO4)3, SO2, H2O.

Câu 3: Với m gam Zn thì vừa đủ để tác dụng hết với 100 gam dung dịch HCl 7,3%. Giá trị của m bằng (H = 1, Cl =35,5, Zn = 65).

A.3,25 gam                              B.6,5 gam

C.13 gam                                 D.1,625 gam

Câu 4: Oxi tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm các chất nào dưới đây?

A.Na, Mg, Ag, S.                               

B.Na, Al, Fe2O3, C.

C.Mg, Ca, S, Cu.                               

D.Mg, Ca, Au, S.

Câu 5: Đem 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M.

Thành phần % theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp đầu là: (Cu = 64, O = 16).

A.40%                                                 B.60%

C.50%                                                 D.20%.

Câu 6: Cho hỗn hợp khí gồm: O2, Cl2, CO2, SO2. Để thu được O2 tinh khiết người ta có thể xử lí bằng cách dẫn hỗn hợp đó đi qua:

A.dung dịch NaCl.                            

B.dung dịch NaOH.

C.dung dịch HCl.                              

D.nước clo.

Câu 7: Cặp khí không tồn tại trong cùng một hỗn hợp là:

A.H2 và Cl2.                         B.NO và Cl2

C.CO và NO.                        D.O2 và Cl2.

Câu 8: Có bốn lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch: NaCl, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hóa chất để nhận biết từng dung dịch là:

A.quỳ tím và dung dịch NaOH.

B.quỳ tím và dung dịch BaCl2.

C.dung dịch NaNO3 và dung dịch BaCl2.

D.dung dịch Na2CO3.

Câu 9: Một hỗn hợp khí gồm O2 và CO2 có khối lượng bằng nhau.

Thành phần phần trăm theo thể tích của O2 trong hỗn hợp khí trên là (O = 16, C = 12).

A.57,9%                                  B.46,6%

C.59,9%                                   D.60,8%

Câu 10: Axit clohidric và muối clorua có thể phân biệt được nhờ phản ứng của chúng với:

A.dung dịch AgNO3

B.dung dịch NaHCO3

C.bạc kim loại

D.bạc clorua.

Câu 11: Khi nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3. Thể tích khí O2 thu được là: (ở đktc, K = 39, Cl = 35,5, O = 16)

A.3,36 lít                                B.1,12 lít

C.4,48 lít                                 D.5,6 lít.

Câu 12: Cho FeS2 tác dụng hoàn toàn với O2 thu được 64 gam khí SO2. Số mol FeS2 đã tham gia phản ứng là: (O = 16, S = 32).

A.0,25 mol                                B.0,50 mol

C.1,00 mol                                D.2.00 mol.

Câu 13: Phi kim nào sau đây khi tác dụng cùng một kim loại thì phản ứng xảy ra mạnh nhất?

A.Clo                                        B.Lưu huỳnh

C.Cacbon                                  D.Photpho.

Câu 14: Cho 4,48 lít (đktc) khí SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được muối.

A.Na2SO3                                           

B.NaHCO3

C.Na2SO3 và NaHCO3                      

D.NaHSO4.

Câu 15: Nung một hỗn hợp gồm: NaCl, H2SO4 đặc, MnO2 người ta có thể thu được khi

A.H2                                     B.O2

C.SO2                                   D.Cl2.

Câu 16: Hòa tan hết 2,7 gam một kim loại R có hóa trị III bằng H2SO4 đặc, đun nóng, thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc).

Biết: 2R + 6H2SO4 (đặc, nóng) \(\to\) R2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O

R là (Al = 27, Fe = 56, Cr = 52, Au = 197)

A.Al                                                    B.Fe

C.Cr                                                    D.Au.

Câu 17: Cho 0,8 gam O2 tác dụng với 0,8 gam H2. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng nước thu được là (H = 1, O = 16)

A.0,45 gam                            B.0,9 gam

C.1,60 gam                            D.7,2 gam.

Câu 18: Khi clo ẩm có tính tẩy màu vì:

A.trong nước có hòa tan khí oxi.

B.clo tác dụng với nước cho axit hipocloro có tính oxi hóa mạnh.

C.có oxi nguyên tử thoát ra.

D.tạo ra môi trường axit.

Câu 19: Kim loại tác dụng với khí clo phản ứng mãnh kiệt tương tự phản ứng của

A.sắt với H2SO4 đặc nóng.

B.kẽm với lưu huỳnh.

C.nhôm với cacbon.

D.natri với clo.

Câu 20: Đun nóng một hỗn hợp gồm Fe và S đến khi kết thúc phản ứng. Cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng với dung dịch HCl (dư) được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm H­2 và H2S có cùng số mol.

Khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu tương ứng là (Fe = 56, S = 32)

A.5,6 gam và 1,6 gam              

B.2,8 gam và 3,2 gam

C.2,8 gam và 1,6 gam             

D.5,6 gam và 3,2 gam.

Xem lời giải

Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 – Hóa học 9

Câu 1: Dung dịch axit clohidric có có những tính chất sau:

1.Làm đỏ quỳ tím.

2.Làm biến đổi màu thuốc thử phenolphtalein.

3.Hòa tan được đồng (II) oxit.

4.Tác dụng được với dung dịch FeCl2 cho FeCl3.

Trong những tính chất trên, số tính chất sai là:

A.3                                           B.2

C.1                                           D.4.

Câu 2: Một hỗn hợp gồm Cl2 và O2 có thể tích 4,48 lít (đktc) có số mol bằng nhau. Khối lượng của Al cần để tác dụng hết với hỗn hợp 2 khí đó là: (Al = 27)

A.2,7 gam                           B.1,35 gam

C.5,4 gam                           D.8,1 gam

Câu 3: Sản phẩm tạo thành giữa phản ứng Fe2O3 với H2SO4 đặc, đun nóng là:

A.FeSO4, H2O.                                  

B.Fe2(SO4)3, H2O.

C.FeSO4, SO2, H2O.                          

D.Fe2(SO4)3, SO2, H2o.

Câu 4: Khí clo khô không có tính tẩy màu vì có khí clo khô

A.không có tính axit.                         

B.không tạo ra HClO

C.kém bền                                          

D.phản ứng với không khí.

Câu 5: Hóa chất dùng để điều chế nước Gia – ven là:

A.axit HCl và MnO2.

B.Cl2 và dung dịch Ca(OH)2.

C.Cl2 và dung dịch NaOH.

D.dung dịch NaCl và khí SO2.

Câu 6: Sản phẩm tạo ra khí cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl là:

A.FeCl3                         

B.FeCl2

C.FeCl3, FeCl2.               

D.FeCl3, FeCl2, H2O.

Câu 7: Từ các phương trình hóa học:

\(CaC{O_3} + C{O_2} + {H_2}O \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} Ca{(HC{O_3})_2}.\)

Một học sinh phát biểu:

(1)CaCO3 không tan trong nước, nhưng tan được khi có thêm khí CO2 và H2o.

(2) Phản ứng: Ca(HCO3)2 \(\to\) CaCO3 + CO2 + H2O có khả năng xảy ra.

(3) Phản ứng: CaCO3 + CO2 + H2O \(\to\) Ca(HCO3)2 không xảy ra.

Các phát biểu sai là:

A.(3)                                 B.(1)

C.(2)                                 D.(1), (3).

Câu 8: Chỉ dùng một hóa chất có thể nhận biết được các dung dịch bị mất nhãn sau:

Na2SO4, NaCl, H2SO4, HCl. Hóa chất đó là:

A.quỳ tím                                           

B.dung dịch BaCl2.

C.dung dịch AgNO3.                         

D.BaCO3.

Câu 9: Một hỗn hợp gồm Fe và FeCO3 phản ứng hết với dung dịch HCl người ta thu hỗn hợp khí gồm H2 và CO2 có thể tích 5,6 lít (đktc) và có cùng số mol.

Khối lượng FeCO3 ban đầu (Fe = 56, C = 12, O = 16)

A.29,5 gam                         B.32,8 gam

C.45,6 gam                         C.14,5 gam

Câu 10: Cho các sơ đồ phản ứng:

\(\eqalign{  & Zn + HCl \to KhiX + ...  \cr  & KMn{O_4} + HCl \to KhiY + ...  \cr  & KMn{O_4} \to KhiZ + ...({t^0}) \cr} \)

Các khí sinh ra (X, Y, Z) có khả năng phản ứng với nhau là:

A.X và Y, Y và Z.                             

B.X và Y, X và Z.

C.X và Z, Y và Z.                              

D.X và Y, Y và Z, X và Z.

Câu 11: Từ Cl2 , Fe, Na, H2O có thể điều chế trực tiếp các muối:

A.FeCl3, NaCl.                                   

B.FeCl2, NaClO.

C.KClO3, KClO4.                              

D.NaCl, NaClO.

Câu 12: Khi hòa tan 2,24 lít khí HCl (đktc) vào 100 ml dung dịch HCl 1,2M. Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol/lít của dung dịch mới là:

A.2,20M                                B.1,4M

C.1,12M                                D.0,22M.

Câu 13: Khi cho Na2O vào nước, dung dịch tạo ra ngoài nước còn có:

A.NaOH                                 B.H2

C.NaOH và H2                        D.Na2O.

Câu 14: Hệ số a và b trong phương trình hóa học:

2KMnO4 + 16HCl \(\to\) 2KCl + aMnCl2 + bCl2 + 8H2O.

Lần lượt là:

A.2 và 5                                 B.3 và 4

C.4 và 3                                 D.5 và 2

Câu 15: Một dòng khí clo dư đi qua ống đựng 9,2 gam kim loại hóa trị I, tạo ra được 23,4 gam muối.

Kim loại đó là: (Li = 7, Na = 23, K = 39, Ag = 108, Cl = 35,5)

A.Li                                                     B.K

C.Na                                                    C.Ag.

Câu 16: Sản phẩm khí thu được khi nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 là:

A.K2MnO4                          B.MnO2

C.O2                                   D.O3.

Câu 17: Cho sơ đồ phản ứng:

\(KCl{O_3}(xt,{t^0}) \to X({t^0}) \to Y \to CaC{O_3}\)

X, Y lần lượt là:

A.KCl, KOH                     B.KClO3, CO2

C.O2, KCl                        D.O2, CO2.

Câu 18: Điện phân 100 gam dung dịch NaCl thu được 13,44 lít cả hai khí (ở đktc).

Giả sử phản ứng điện phân xảy ra hoàn toàn.

Nồng độ phần trăm của dung dịch NaCl sẽ là: (Na = 23, Cl = 35,5)

A.35%                                 B.36%

C.35,5%                              D.35,1%.

Câu 19: Trong các chất: Cl2, HCl, CO2, SO2, CO, O2 các chất làm đục nước vôi trong là:

A.Cl2, HCl, SO2                                 

B.CO2, SO2

C.O2, CO2, CO.                                 

D.Cl2, HCl, O2, CO.

Câu 20: Một dung dịch KNO3 có lẫn một ít KCl. Để thu được KNO3 tinh khiết ta có thể sử dụng phương pháp.

A.cho với AgNO3 vừa đủ, lọc kết tủa rồi cô cạn dung dịch.

B.chưng cất để KCl bay hơi.

C.lọc bỏ kết tủa KCl rồi cô cạn.

D.nhiệt phân hỗn hợp đến khi khối lượng không đổi ta được KCl, do KNO3 bị phân hủy theo phương trình \(2KN{O_3} \to 2KN{O_2} + {O_2}{({t^0})_{}}.\)

Xem lời giải